Kinh_Quang_N-Chanh_Lac_Dich LMWLMW BOOKMOBI % % x * : J Z j z * : J Z j z F H ! " # $ J MOBI YV ! T - ! R ! # " EXTH ` , T ====@@@@@Kinh Quang Nghia Phap Mon - HT Chanh Lac Dich
PHẬT NI KINH
QUẢNG NGHĨA PHP MN
(kinh ny rt ra một phẩm từ Trung A Hm)
Hn Dịch: ời Trần, Thin Trc Tam tạng Chơn ế.
Việt Dịch:HT.Chnh Lạc
---o0o---
Nguồn
www.quangduc.com
Chuyển sang ebook 18 8 - 2009
Người thực hiện :
Link Audio Tại Website http://www.phatphaponline.org
Mục Lục
Ti nghe như vầy:
Một thời Tịnh Mạng X lợi phất ở tại rừng cy ng Kỳ , vườn ng Cấp C ộc, nước X vệ, cng đng đủ chng ại tỳ kheo.
Bấy giờ Tịnh Mạng X lợi phất bảo cc tỳ kheo; cc tỳ kheo thưa:
ại đức X lợi phất!
Tn giả X lợi phất ni:
Ny cc trưởng lo, nay ti thuyết php cho cc trưởng lo nghe, phần đầu thiện, phần giữa thiện, phần cuối thiện, nghĩa thiện, lời thiện, thuần nhất khng xen tạp, thanh tịnh trn đầy. Nay ti v cc vị chỉ r phạm hạnh; đ l Quảng Nghĩa php mn. Cho nn cc vị nay nn lắng nghe cho kỹ, một lng cung knh, kho lo nhớ nghĩ. Php mn Quảng Nghĩa ny, ny cc trưởng lo, c mười hai loại. Khi xa la sự kh khăn, ty thuận đạo, c thể khởi ra phương tiện để chứng đắc chnh php. Những g l mười hai?
1. Tự chiến thắng lấy mnh
2. Cũng chiến thắng người khc
3. Sanh vo nhn đạo
4. Sanh vo thnh địa
5. Tnh được lợi căn
6. ược thnh chnh kiến
7. Kho tạo tư lương
8. Thiện xứ sanh tn tm
9. Gặp Phật xuất thế
10. Chnh chuyển php lun
11. Chnh php ở thế gian khng diệt mất.
12. Theo lời Phật dạy, ở trong chnh php như l tu hnh.
Ny cc trưởng lo, đy l mười hai thứ la sự kh, khi ty thuận theo đạo c thể khởi ra phương tiện để chứng được chnh php.
Ny cc trưởng lo, c thể ni cho tỳ kheo, nếu muốn ni chnh php cho người khc th php với nghĩa phải tương ưng. Lời ni ra th cung knh, thứ lớp tương nhiếp, tương ưng, khiến cho người khc hoan hỷ v ưa thch, đầy đủ chnh cần, khng tổn no người khc. iều ni ra th như l, tương ứng, khng xen tạp, ty thuận thnh chng. Lời nn ni ra ny phải c tm từ bi, c tm lợi ch, c tm ty thuận sự ưa thch, khng tham đắm lợi dưỡng, cung knh khen ngợi. Nếu chnh thức thuyết php vo buổi tối (?) khng được tự khen mnh, tự cao, khng được hủy bng, ni xấu người khc.
Ny trưởng lo, nếu ai muốn nghe chnh php phải đầy đủ mười su tướng mới c thể nghe v thọ tr được. Những g l mười su?
1. Ty thời m nghe
2. Cung knh
3. Ưa thch
4. Khng chấp trước
5. Như điều đ nghe ty thuận thực hnh
6. Khng phải v ph hoại cật nạn
7. ối với php phải khởi tm tn trọng
8. ối với người thuyết php phải khởi tm tn trọng
9. Khng khinh bc chnh php
10. Khng khinh ch, bi bc người thuyết php.
11. Khng khinh thn mnh
12. Nhất tm khng tn loạn
13. C tm muốn cầu giải thot
14. Nhất tm lắng nghe
15. Y theo l m tư duy chơn chnh
16. Nhớ thọ tr trước sau khi nghe chnh php.
Thnh đệ tử của Phật nếu c thể lm được như vậy, cung knh lắng nghe, tn căn sanh trưởng; đối với trong chnh php, tm được trong sạch, lấy đ lm trước tin; đối với Niết bn, tm sanh hoan hỷ v tm cầu chứng đắc, lấy đ lm trước nhất; đối với Niết- bn, tm sanh hoan hỷ, xa la i trước, lấy đ lm trước tin; đối với Niết bn, diệt trừ được chướng m hoặc, được nhất định tm, lấy đ lm trước; đối với Niết - bn, xa la nghi hoặc sanh tri kiến chnh trực, lấy đ lm trước; đối với Niết bn, khởi tm hồi tưởng để tu qun hạnh, để thắp ln ngọn đuốc tr tuệ, v để ty thuận đạo php, v diệt trừ php chướng ngại của Trợ đạo, v để được tm an tr, v để đạt được ệ nhất nghĩa, lấy đ lm trước, đối với tất cả hnh php tịch diệt chứng được chơn khng, diệt i la dục; đối với Niết bn v sanh được nhập tm thnh, trụ tin vui, lấy đ lm trước; đối với Niết bn v ấm, v thường, được vo trong tm, thnh trụ tin vui, lấy đ lm trước. ối với Niết - bn v Tứ thnh đế được php nhn thanh tịnh, để sanh huệ nhn. lấy đ lm trước; đối với Niết-bn m được giải thot, lấy đ lm trước, nn đối với Niết-bn, giải thot tri kiến đều được vin mn.
Ny trưởng lo, do c thể như l như vậy nhất tm lắng nghe chnh php, cc thnh đệ tử khng bị tổn no, c thể thuyết php, c thể hiểu r được mi vị chơn chnh của lời ni, liền nương tựa php c cng dường ại sư, chứng đắc tự lợi v lấy Niết bn lm người nghe php.
C mười php sanh khởi c thể thnh thục được Bt nh. Những g l mười?
1. Gần gũi bạn lnh
2. Tr giới thanh tịnh
3. Tm muốn cầu giải thot
4. Thch thọ gio điều lnh
5. Thch cng dường người thuyết php
6. Ty thời m nạn vấn
7. Lắng nghe chnh php
8. Hằng tu chnh php
9. ối với điều nhm tởm xấu c thường sanh tm nhm tởm.
10. sanh tm nhm tởm, như l c thể khởi ra bốn thứ chnh cần.
Những g l nương vo l chnh cần? l đối với thiện php, tm khng giải đi, thường luyện php trị tm, thanh tịnh cc c php. Nếu tm chưa được định khiến cho được tự tại. Nếu tm chưa thng suốt khiến cho được thng suốt hết. Như vậy gọi l nương vo l chnh cần.
Ny trưởng lo, nếu thnh đệ tử tự mnh nương vo đạo l như vậy m khởi ln chnh cần, c mười thứ php tu hnh tương ưng. Những g l mười?
1- Qun tưởng bất tịnh
2- Qun tưởng v thường
3- ối với v thường qun, qun tưởng
4- ối với trong php qun hổ, qun khổ tưởng v ng.
5- Nhm chn ght bỏ về sự qun tưởng đồ ăn
6- Qun tưởng thấy tất cả thế gian đều khng an lạc
7- Sanh ra tưởng về nh sng
8- Qun tưởng la dục
9- Qun tưởng diệt ly
10- Qun tưởng về ci chết.
Một l, ny trưởng lo, c mười bốn php c thể lm chướng ngại, chống tri php qun tưởng bất tịnh ny. Những g l mười bốn?
1.Cng ở một chỗ với người nữ
2.Khi nhn xem người nữ m tm thất niệm
3.Thường khởi phng dật
4.Sanh tm coi nặng ci dục
5.Thường tập tưởng tướng thanh tịnh
6.Khng thường tập bất tịnh tưởng
7.Thường cng với người lm việc an trụ, tụ tập.
8.Hnh động theo người khc
9.Khng ưa nghe chnh php
10. Khng hỏi chnh php
11. Khng hay gn giữ 6 căn
12. Ăn khng c độ lượng
13. Một mnh ở chỗ vắng vẻ, tm khng được an
14. Khng thể qun st một cch như thật.
Hai l qun tưởng v thường, tức l do i trước php hnh lm chướng ngại.
Ba l đối với việc qun tưởng v thường, khổ c su php lm chướng ngại. Những g l su? Một: giải đi. Hai: lười biếng. Ba: thường ưa ngủ nghỉ. Bốn: phng dật. Năm: khng thể ty hnh. Su: Khng thể qun st như thật.
Bốn l đối với việc qun tưởng khổ, v ng, do ng kiến lm chướng ngại.
Năm l nhm chn tưởng về thức ăn, do tham mi vị lm chướng ngại.
Su l qun tưởng tất cả thế gian đều khng an lạc, tức l do hy vọng, i dục của thế gian lm chướng ngại.
Bảy l để sanh ra tưởng về nh sng c mười một php lm chướng ngại. Những g l mười một?
1- Nghi hoặc
2- Khng hay nghĩ lường.
3- Thn nặng nề, th tho.
4- Uể oải.
5- Sing năng chơn chnh thi qu.
6- Chnh tinh cần qu t.
7- Tm trược.
8- Tm kinh sợ.
9- Sanh cc thứ tưởng.
10- Ni nhiều.
11- Ngắm nhn sắc nhiều.
Tm l qun tưởng ly dục, do hữu dục lm chướng ngại.
Chn l qun tưởng diệt ly, do theo php m chấp tướng lm chướng ngại.
Những chướng ngại như vậy chưa từng tiu diệt hng phục. ể diệt chướng ngại ny, c ba phương php c rất nhiều n đức. Những g l ba?
1- Thch tu.
2- Diệt trừ v xa la.
3- Phần nhiều trụ ở hai ci trước.
Ny trưởng lo, c mười bốn php đối với việc qun bất tịnh c rất nhiều n đức:
1- Khng ở một chỗ với người nữ.
2- Tm khng thất niệm khi qun xem người nữ.
3- Hằng khng phng dật.
4- Khng c sanh dục tm nặng.
5- Thường tu tập tưởng bất tịnh.
6- Khng thường tu tập tưởng tịnh.
7- Khng ở chung với người lm cng việc.
8- Khng theo việc lm của người khc.
9- Ưa nghe chnh php.
10- Thch hỏi chnh php.
11- Thủ hộ su căn.
12- Tiết độ việc ăn uống.
13- Ở một mnh m tm được an trụ.
14- Hay qun st một cch như thật.
Ny trưởng lo:
Một l qun tưởng bất tịnh, nếu phụng sự tu tập th c thể diệt trừ được dục trần, i dục.
Hai l qun tưởng v thường, nếu phụng sự tu tập c thể diệt trừ tất cả hnh php i trước
Ba l đối với v thường, qun khổ tưởng, nếu phụng sự tu tập c thể trừ được tm giải đi v lười biếng.
Bốn l đối trong php khổ, qun tưởng v ng, nếu phụng sự tu tập c thể diệt trừ ng kiến.
Năm l nhm chn tưởng ăn uống, nếu phụng sự tu tập c thể diệt trừ được sự tham mi vị.
Su l đối với tất cả thế gian, qun tưởng khng an lạc, nếu phụng sự tu tập c thể diệt trừ được i dục hy hữu của thế gian.
Bảy l qun tưởng về nh sng, nếu phụng sự tu tập c thể sanh trưởng tr tuệ v chnh kiến.
Tm l qun tưởng ly dục, nếu phụng sự tu tập c thể trừ được hữu dục.
Chn l qun tưởng diệt ly, nếu thừa sự tu tập c thể diệt trừ tất cả cc php thuộc về hữu vi.
Mười l qun tưởng ci chết, nếu phụng sự tu tập c thể trừ được tham i thọ mạng.
Ny trưởng lo, nếu thnh đệ tử như l chơn chnh tu tập chnh cần như vậy, c mười hai php lm chướng ngại cho sự sing tu. Những g l mười hai? Một: Cng ở chung với người khng tu qun. Hai: Khng thch nghe php, hỏi php. Ba: Khng ty thuận sự gio huấn. Bốn: tự mnh trở thnh cm điếc. Năm: c nhiều sự cầu dục. Su: Nhiều việc. Bảy: Khng như php an lập đời sống. Tm: Bỏ gnh nặng thiện php. Chn: Gặp tm thứ nạn. Mười: Theo dng m bị tn động. Mười một: Cao mạn. Mười hai: Khng thọ lnh lời dạy hay. Mười ba: Thất niệm. Mười bốn: Phng dật. Mười lăm: Khng ở với kẻ chnh. Mười su: Khng giữ gn căn mn. Mười bảy: Khng độ lượng trong khi ăn. Mười tm: ầu đm, cuối đm khng gic ngộ tu hnh. Mười chn: Ở một mnh chỗ trống m tm khng được an. Hai mươi: Khng c thể qun st một cch như thật.
Ny trưởng lo, hai mươi thứ chướng ngại như vậy chưa từng được hng phục, tiu diệt. C mười một php c thể hng phục tiu diệt chướng ny, c nhiều n đức. Những g l mười một? Một: tin, thch tu hnh. Hai: qun tu cng đức. Ba: c thể lm những điều kh lm. Bốn: c thể chế phục được tm mnh. Năm: tm khng thối ch rơi rớt. Su: thng suốt được thật tướng của chnh php. Bảy: khng khinh thn mnh. Tm: ưa nghe, khng chn. Chn: thưa hỏi để giải quyết nghi ngờ. Mười: ở một mnh chỗ vắng vẻ tm được an trụ. Mười một: c thể qun st một cch như thật.
Ny trưởng lo, cc thnh đệ tử nếu c thể tu tập chnh cần như vậy c hai mươi php c nhiều n đức. Những g l hai mươi?
Một: cng ở chung với người tu qun.
Hai: ưa nghe, hỏi chnh php.
Ba: ty thuận với lời dạy.
Bốn: tự mnh khng điếc, cm.
Năm: khng c cầu dục nhiều.
Su: khng đa sự.
Bảy: an lập sự sống đng như php.
Tm: khng bỏ gnh nặng đối với thiện php.
Chn: khng gặp tm nạn.
Mười: khng theo dng m tn, động.
Mười một: tm khng tự cao, kiu mạn.
Mười hai: c thể thọ gio điều lnh.
Mười ba: khng mất chnh niệm.
Mười bốn: tm khng bung lung.
Mười lăm: ở một chỗ với kẻ chn chnh.
Mười su: c thể giữ gn căn mn.
Mười bảy: c thể tiết độ trong việc ăn uống.
Mười tm: đầu đm cuối đm tu hnh gic ngộ.
Mười chn: Một mnh ở ring chỗ vắng m tm được an trụ.
Hai mươi: Qun st một cch như thật.
Ny trưởng lo, c hai mươi hai chỗ, người xuất gia phải lun lun qun st. Những g l hai mươi hai?
Một: tự nghĩ nay ta hnh sắc xấu x, đ bỏ tại gia, được cc tướng khả i. l việc thứ nhất, người xuất gia nn lun lun qun st.
Hai: tự nghĩ nay ta đ mặc o hoại sắc.
Ba: tự nghĩ sự trang sức của thn ta khc với thế gian.
Bốn: tự nghĩ sự sống của ta lệ thuộc vo bốn chng.
Năm: tự nghĩ nay ta lun lun nhờ vo kẻ khc mong chờ những vật dụng để sinh sống. l y phục, đồ ăn uống, ngọa cụ v dụng cụ, thuốc men để trị bệnh.
Su: tự nghĩ nay ta cho đến hết cuộc đời đ thọ giới cấm đối với trần dục của thế gian.
Bảy: tự nghĩ nay ta cho đến hết cuộc đời đối với cc việc rong chơi, n đa đ vĩnh viễn cấm chế.
Tm: tự nghĩ nay ta đ nương vo giới nn ch trch tự thn, c g m được?
Chn: tự nghĩ ta cng đi với bạn lnh, vậy đối với trong php luật ta c điều đng ch trch chăng?
Mười: tự nghĩ nay ta sẽ giữ thn ny để được khng bị thương hại chăng?
Mười một: tự nghĩ nay ta thọ dụng đồ ăn uống của quốc độ để được quả Bất - khng chăng?
Mười hai: tự nghĩ nay ta ở một mnh chỗ vắng vẻ để tm được an trụ chăng?
Mười ba: Tự nghĩ nay ta đ được ci g m cứ để ngy đm tri qua?
Mười bốn: tự nghĩ nay ta đối với tất cả hnh tịch diệt xứ, chứng đắc khng xứ v i diệt xứ, la dục, diệt v sanh Niết - bn, được nhập vo tm thnh trụ tn.
Mười lăm: tự nghĩ nay ta đối với ấm, khởi ln tưởng v thường, đối với ấm, khởi ln tưởng v sở hữu, đối với ấm, khởi ln tưởng hư vọng, đối với ấm, khởi ln tưởng l khng thật, đối với ấm, khởi ln tưởng hư hoại, được nhập vo tm thnh trụ tin vui.
Mười su: tự nghĩ nay ta đối với trong bốn quả sa mn, vậy đ chứng đắc ty theo một quả sa mn. Do sự chứng đắc ny, lc sắp chết được cc thiện hữu đồng hnh thng minh, đến thăm hỏi, ta dng tm khng nghi ngờ sợ sệt, sanh tm vui thch, nn ni điều ta đ đắc, nếu khi tự mnh ghi nhận, vậy l như l chăng?
Mười bảy: tự nghĩ nay ta chưa la php sanh, đối với đời vị lai v chưa độ thot nn ty xứ m thc sanh.
Mười tm: tự nghĩ nay ta chưa la tướng gi.
Mười chn: tự nghĩ nay ta chưa la tai hoạn của bệnh.
Hai mươi: tự nghĩ nay ta chưa thot khỏi tai hoạn của sự chết, chưa vượt qua được sự chết.
Hai mươi mốt: tự nghĩ nay ta i niệm tất cả, ưa, tiếc, biệt ly cc chỗ, điều đ khng cng hợp, khng cng nhm, khng cng biết, quyết định phải c như vậy.
Hai mươi hai: tự nghĩ nay ta ty thuộc vo nghiệp, bị nghiệp khống chế, do nghiệp lm nhn, nương tựa vo nghiệp, ta đ tạo nghiệp hoặc thiện hoặc c, ty theo nghiệp đ quyết định phải thọ bo.
Cc xứ như vậy, người xuất gia nn lun lun qun st. Nếu người xuất gia qun st hai mươi hai chỗ ny, đối với tn gọi của sa mn chắc chắn được vin mn.
Nếu tn gọi sa mn đ được vin mn rồi, đối với bảy loại tướng, chắc chắn được vin mn. Những g l bảy?
Một: hằng tu tập khng dừng nghỉ.
Hai: lun lun dạy cho người khc m khng tỏ ra mệt mỏi.
Ba: tỏ ra khng tham trước.
Bốn: được tm khng sn hận.
Năm: tm được chnh niệm.
Su: khng c tăng thượng mạn.
Bảy: được tất cả phương tiện nui sống.
V thnh tựu những điều ấy cho nn c thể đắc định. Bảy tướng như vậy đều được vin mn.
Ny trưởng lo, tm thức ny lc khn lớn chơi đa vui thch với sắc, đối với thanh, hương, vị, xc, cũng lại như vậy, sanh trưởng theo sắc, thanh, hương, vị, xc. Tm như vậy l do khng chnh tư duy cho nn đối với cảnh giới giải thot khng thể an lập được.
Ny trưởng lo, c hai mươi tướng m người phm phu lấy cc tướng đ thường thường lm cho tự tm sợ sệt, nhm chn. Những g l hai mươi?
Một: nay ta trống rỗng chẳng c thắng đức.
Hai: nay ta sẽ phải chết, khng chế phục được ci chết.
Ba: ta sẽ đọa vo chỗ rất thấp.
Bốn: nay ta thực hnh phương php đưa đến sợ hi, tai nạn.
Năm: nay ta khng biết phương php lm cho khng sợ sệt.
Su: nay ta khng hiểu con đường ngay thẳng, bnh đẳng, quang minh.
Bảy: nay ta khng được định tm viễn ly tn loạn.
Tm: tương lai ta sẽ thọ lnh cc sự khổ khng chịu nổi.
Chn: khng thể lun lun được duyn lnh để tu tập.
Mười: tưởng c thể bị giết hại thường theo đuổi ta.
Mười một: chẳng c g ngăn chận ta khỏi tri lăn trong lục đạo.
Mười hai: nay ta chưa được bốn đường giải thot.
Mười ba: Nay ta chưa la v lượng kiến loại.
Mười bốn: nay ta chưa đắp bờ đ để ngăn chặn dng nghiệp v gin ở đời vị lai.
Mười lăm: nay ta khng tạo sự sanh tử từ v thỉ kiếp đến đời sau.
Mười su: nếu khng cố tm tạo cc thiện nghiệp, cuối cng chẳng ra g.
Mười bảy: khng c người khc v mnh tạo nghiệp.
Mười tm: nếu khng tạo tc (thiện nghiệp) sẽ khng được an ổn tốt lnh.
Mười chn: Nếu đ tạo nghiệp, chắc chắn phải c quả bo.
Hai mươi: nay ta bị v tri v minh che lấp, chắc chắn khi chết sẽ c tai hoạn.
Do nghĩa trn cho nn kẻ phm phu lấy cc tướng ny, thường thường lm cho tự tm nhm chn, sợ sệt, th lm ngăn cản tự tm.
Lại c hai mươi php mau được chỗ nương tựa an trụ. Những g l hai mươi?
Một: tm chnh tư duy, sẽ mau được an trụ.
Hai: tm suy tư theo thứ lớp.
Ba: trụ tướng suy tư nhất tm.
Bốn: nhập tam ma đề.
Năm: xuất ra khỏi tam ma đề.
Su: tự kiềm chế cho tm lắng xuống.
Bảy: được tướng bật khởi tm ln.
Tm: được tướng tm xả bỏ.
Chn: được xa la chỗ khng nn lm.
Mười: được việc hnh xử chơn chnh.
Mười một: chnh thức thọ nhận lời dạy chơn chnh.
Mười hai: tập nhiều tướng nhm chn sự xấu c.
Mười ba: tập nhiều tướng hỷ lạc.
Mười bốn: c thể được php mn thắng tr.
Mười lăm: chơn chnh nương tựa vo tn sư.
Mười su: chơn chnh tu hạnh thiện, tm mau được an trụ.
Mười bảy: chnh tu nhớ nghĩ phương php A na ba na.
Mười tm: chnh thức tu qun bất tịnh.
Mười chn: chơn chnh tu Tứ niệm xứ.
Hai mươi: chơn chnh tu qun Tứ thnh đế.
ối trong cc thật tướng ny, tm mau được y chỉ an trụ.
Ny trưởng lo, cc thnh đệ tử nếu c thể tu tập như l về chnh cần lại nn biết mười một thứ chướng ngại lm kh khăn. Những g l mười một?
Một: lun lun tập họp chng.
Hai: coi trọng việc ăn uống.
Ba: thường đa giỡn.
Bốn: thường ni lời đa giỡn.
Năm: thường ưa nằm ngủ.
Su: thường ưa ni bậy.
Bảy: thường ưa sống ồn o.
Tm: tiếc thn mnh.
Chn: tm thường tn loạn lay động.
Mười: tm thường phng dật khng thch tu hnh.
Mười một: ở chỗ phi php.
Ny trưởng lo, mười một thứ ny gọi l php chướng ngại, chưa từng bị hng phục tiu diệt. ể diệt trừ n, c mười thắng tr, quyết định phải tu tập. Những g l mười?
Một: thắng tr Tam ma đề.
Hai: thắng tr trụ định.
Ba: thắng tr xuất định.
Bốn: thắng tr đ nn tm xuống.
Năm: thắng tr bật khởi tm ln.
Su: thắng tr xả bỏ.
Bảy: thắng tr kho tiến tới.
Tm: thắng tr kho thối lui.
Chn: thắng tr phương tiện.
Mười: thắng tr hướng dẫn thu nhiếp.
Ny trưởng lo, cc thnh đệ tử nếu hay được mười thứ thắng tr ny, lại c mười ba php y chỉ hỷ lạc, nương vo bn trong m sanh khởi.
Những g l mười ba?
Một: nếu người c tn tm chơn chnh nghĩ đến ại sư, khi ấy sự hỷ lạc pht ra từ bn trong. gọi l người c tn tm y chỉ hỷ lạc thứ nhất.
Hai: chn chnh suy nghĩ chnh php.
Ba: chn chnh suy nghĩ về tăng.
Bốn: suy nghĩ về giới thanh tịnh của mnh v của người một cch chơn chnh.
Năm: chơn chnh suy nghĩ về thiện php xả th của mnh v người.
Su: chơn chnh suy nghĩ về php tu đạo chứng đắc của mnh v người. Bấy giờ nhờ nương tựa ở bn trong liền sanh hỷ lạc.
Bảy: nn nghĩ như vầy: ức Thế Tn v ta m ni php diệt cc thứ khổ, nương vo đ m chnh niệm, khi ấy nhờ nương vo bn trong, liền sanh hỷ lạc.
Tm: nn suy nghĩ như vầy: ức Thế Tn v ta ni php, lm cho sanh trưởng cc thứ lợi ch an lạc.
Chn: nn nghĩ như vầy: ức Thế Tn v ta m ngăn chận, cấm chế, đoạn trừ, ngăn cch v lượng c php chướng ngại.
Mười: lại suy nghĩ như vầy: ức Thế Tn v ta m lm cho sanh trưởng v lượng thiện php trợ đạo.
Người c tn tm nhờ bốn niệm ny khi ấy liền sanh ra sự hỷ lạc.
Ny trưởng lo, cc thnh đệ tử nếu hay thường xuyn đượcmười ba thứ hỷ lạc, y chỉ vo bốn php, lại c năm php... cho đến tu hnh vin mn. Những g l y chỉ vo bốn php?
Một: tin v ưa.
Hai: tinh tấn.
Ba: ở ring một mnh chỗ vắng vẻ, tm được an trụ.
Bốn: đối với việc tu hnh v sự biến diệt, tm đừng c nhm chn một cch thi qu.
Những g l năm php đưa đến tu hnh vin mn?
Một: tm an.
Hai: tm hỷ.
Ba: tm c đnh chỉ.
Bốn: tm lạc.
Năm: tm định.
Ny trưởng lo, do năm php như vậy nn lm cho sanh trưởng vin mn.
Lại c tm thứ gai phải xa la, hoại diệt. Những g l tm?
Một: gai dục.
Hai: gai sn.
Ba: gai si.
Bốn: gai ng mạn.
Năm: gai i.
Su: gai kiến.
Bảy: gai v minh.
Tm: gai nghi ngờ.
Do tm thứ gai ny nn phải xa la hoại diệt.
Cc thnh đệ tử đạt được mười thứ Thnh php v học, những g l mười?
Một: v học chnh kiến.
Hai: v học chnh gic.
Ba: v học chnh ngn.
Bốn: v học chnh nghiệp.
Năm: v học chnh mạng.
Su: v học chnh tinh tấn.
Bảy: v học chnh niệm.
Tm: v học chnh định.
Chn: v học chnh giải thot.
Mười: v học chnh giải thot tri kiến.
Ny trưởng lo, cc thnh đệ tử do c thể chứng đắc mười php v học, lun lun được tương ưng, khng c thối thất.
Thnh đệ tử ấy đ la năm phần, tương ưng su phần, thủ hộ một php, được bốn y chỉ, xả một đế thin chấp, ra khỏi lỗi lầm của gic, qun, suy nghĩ khng trược, thn hnh tịch tịnh, kho giải thot tm, kho giải thot huệ, ở một mnh một cch thanh tịnh, điều cần lm đ lm xong. Như vậy gọi l bậc trượng phu chiến thắng.
Ny trưởng lo, tm thức sau cng ny chẳng phải sắc, thanh... nui lớn, sanh trưởng, chnh nhờ v sở hữu, thọ sanh đời sau đều đ vĩnh viễn đoạn trừ . gọi l vĩnh viễn đoạn trừ ci khổ đời sau. Do ni nghĩa ny cho nn gọi tn l php mn Quảng nghĩa
Ny trưởng lo, ta đ ni cho cc ngươi nghe cc php, đ l: ban đầu thiện, ở giữa thiện, phần cuối cũng thiện, nghĩa thiện, lời thiện, thuần nhất khng xen tạp, trn đầy thanh tịnh, đ v cc ngươi chỉ by phạm hạnh, gọi l php mn Quảng nghĩa. Trước đy ta đ hứa ni những lời như vậy, th nay ta đ ni xong.
Bấy giờ Tịnh Mạng X lợi phất, khi ni kinh ny xong, cc đồng hnh thng huệ, v lượng đồ chng chưa chứng chơn nghĩa nay được chứng. Ai chưa được quả sa mn nay đều đắc cả, vui mừng phấn khởi, tn thọ phụng hnh.
ại đức X lợi phất chnh thuyết như vậy.
PHẬT NI KINH QUẢNG NGHĨA PHP MN
Kinh ny rt ra một phẩm từ Trung A Hm
Nin hiệu Trần Thin Gia năm thứ tư, nhằm năm Qu Mi, mồng 10, thng 11, thỉnh ngi Tam tạng Chơn ế X L ở tại cha Chế Chỉ, đất Quảng Chu dịch.
--- o0o ---
Hết