Nhan_Duyen_T-_Tam_Chau_Dich LsLs BOOKMOBI 8 8 *8 :8 J8 Z8 j8 z8 y MOBI ڜ P + R EXTH \ , P ====@@@Nhan Duyen Tam Luan Tung - HT Tam Chau Dich
NHN DUYN TM LUẬN TỤNG
Tc-giả: Long-Mnh Bồ-Tt
Dịch-giả: HT.Tm-Chu
---o0o---
Nguồn
http://thuvienhoasen.org
Chuyển sang ebook 18-7-2009
Người thực hiện :
Link Audio Tại Website http://www.phatphaponline.org
Mục Lục
---o0o---
Sai-biệt thập nhị chi,
Năng-Nhn thuyết duyn sinh.
Ư phiền-no, nghiệp, khổ,
Tam trung cu nhiếp tận,
Sơ, bt, cửu: Phiền-no,
Nhị cập thập thị Nghiệp,
Dư thất tập thị Khổ,
Thập nhị duy tam nhiếp.
Tng tam sinh ư nhị,
Tng nhị sinh ư thất,
Thất phục sinh ư tam.
Thử hữu lun sc chuyển.
Thử trung v chng-sinh.
Duy tng ư Khng-php,
Hon sinh ư khng-php.
Tụng, đăng, knh cập ấn,
Hỏa, tinh-chủng, mai, thanh.
Bất di, tr ưng st.
Ư thậm vi-tế sự,
Nhược hữu kiến đoạn giả.
Bỉ bất thiện nhn-duyn,
Vị kiến duyn sinh nghĩa.
Thử trung v khả khiển,
Diệc v thiểu an-lập.
Ư chn dĩ qun chn,
Kiến chn nhi giải-thot.
---o0o---
Tc-giả: Bồ-Tt Long-Mnh (2)
Việt-dịch: Thch-Tm-Chu
Mười hai chi sai-biệt,
Năng-Nhn ni duyn sinh.
Một, Tm, Chn: Phiền-no,
Hai v Mười l Nghiệp.
Bảy tập khc l Khổ,
Mười Hai chỉ thuộc Ba.
Từ Ba sinh ra Hai,
Từ Hai sinh ra Bảy.
Bảy sinh lại nơi Ba,
Vng HỮU (3) ny thường chuyển.
Mọi th do nhn-quả,
Trong đy khng chng-sinh.
Từ ở nơi php Khng,
Lại sinh về php Khng.
Như tụng, đn, gương, ấn,
Lửa, tinh v mơ, tiếng.
Cc uẩn kết nối nhau,
Khng rời, tr nn xt.
Với sự rất vi-tế,
Cn t-kiến: thường, đoạn,
Nhn-duyn bất-thiện kia,
Chưa thấy nghĩa duyn sinh.
Trong đy khng thể trừ,
Cũng khng an-lập được.
Dng Chn để qun Chn,
Thấy Chn được giải-thot.
01) V-minh
02) Hnh {Phiền-no (3 chi): v-minh, i, thủ.}
03) Thức
04) Danh-sắc
05) Lục-nhập
06) Xc {Nghiệp (2 chi): hnh, hữu.}
07) Thụ
08) i
09) Thủ {Khổ (7 chi): thức, danh-sắc, lục-nhập, xc, thụ, sinh, lo tử.}
10) Hữu
11) Sinh
12) Lo tử
---o0o---
Tc-giả: Bồ-Tt Long-Mnh
Việt-dịch: Thch-Tm-Chu
Nơi đy c vị Sa-Mn ham nghe, nhớ kỹ, hiểu thấu, biết qun-st v biết tm gọn những nghĩa chnh-yếu. Một hm, vị ấy lại nơi vị Đại-Sư, y trong gio-php của Như-Lai, đặt ra cu hỏi: Đức thế-Tn c ni về mười hai chi nhn-duyn sai-biệt nhau v bậc Năng-Nhn cũng ni về Duyn-Sinh, vậy mười hai chi kia, chng nhiếp-thuộc vo đu? Nay ti muốn được nghe về -nghĩa ấy, xin Đại-Sư giải -thch cho.
Biết vị kia hỏi đng chn-nghĩa của Phật, vị Đại-Sư liền gọi vị Sa-Mn kia lại m bảo rằng: Đối với lời ng hỏi, trong ba thứ: Phiền-no, Nghiệp v Khổ, thu nhiếp hết cả mười hai chi.
Trong sch c ni về sự phn-biệt của mười hai nhn-duyn hay mười hai chi. Trong ấy c Mười chi v Hai chi, nn gọi l Mười Hai Chi. V chng c sự sai-biệt nn gọi l Sai-Biệt. Như bộ-phận của xe c nhiều bộ-phận khc nhau, nn gọi l Chi. Thường giữ thn, khẩu tịch-lặng, nn gọi l Năng-Nhn. Ni về Năng -Nhn thuyết, tức l chỉ về vị tuyn sướng v giải-thch gio-nghĩa ấy. Song, đy chỉ l ci tn khc của sự Ni, chẳng phải l tự-tnh, quyết-định l sĩ-phu. Nương chn-tướng tự-tại, thời-cơ, tự-nhin theo với nhn-duyn mong muốn. Mong muốn gặp vị Ha-chủ, nhn duyn gặp gỡ sẽ pht sinh. Đ l nhn -duyn sở sinh.
Trong mười hai chi-php sai-biệt ny, phiền-no, nghiệp v khổ, chng nương-tựa lẫn nhau, như b cy lau, ba loại kia, đều thu-nhiếp hết trong ấy. Ni về chữ Tận (hết), c nghĩa l khng cn g bn ngoi nữa.
HỎI: Phiền-no l g? Nghiệp l g? Khổ l g? Những php sai-biệt ny sẽ nhiếp -thuộc vo đu?
ĐP: Chi phiền-no bắt đầu (hay l chi số Một), cng với chi số Tm, chi số Chn, đối với sự sai-biệt trong mười hai chi-php, th chi-php bắt đầu (chi số Một) l V minh, chi số Tm l i, chi số Chn l Thủ. Ba chi ấy nhiếp-thuộc vo phiền-no. Nghiệp l g? Chi số hai v chi số Mười l Nghiệp. Chi số Hai l Hnh, chi số Mười l Hữu. Hai chi-php ny nhiếp-thuộc vo Nghiệp. Cn bảy chi -php khc đều nhiếp-thuộc vo Khổ. Nghĩa l, ngoi những chi-php nhiếp-thuộc vo Phiền-no, vo Nghiệp rồi, cn bảy chi-php khc đều nhiếp-thuộc vo Khổ. Đ l: Thức, Danh-sắc, Lục-nhập, Xc, Thụ, Sinh, Lo tử. Ni chữ Đều l lời ni bao gồm tổng-qut, trong đ bao-nhiếp tất cả: i-biệt-ly khổ, on -tăng-hội khổ v cầu bất đắc khổ. Cho nn, trong mười hai chi-php ny, phiền-no, nghiệp v khổ, đều thu-nhiếp hết. Ni về chữ Duy (chỉ thuộc), n c nghĩa hạn-chế. Cc chi-php trong kinh ni, chỉ trong ba loại ny thu-nhiếp hết, khng cn st chi-php n o.
HỎI: Cc nghĩa trn đy ti đ hiểu, cn sự tương-sinh của phiền-no, nghiệp v khổ như thế no? Xin Đại-Sư giải-thuyết cho.
ĐP: Từ Ba sinh ra Hai, c nghĩa l từ ba phiền-no sinh ra hai nghiệp. Từ Hai sinh ra Bảy, c nghĩa l từ nơi hai nghiệp sinh ra bảy chi-php của khổ, như đ dẫn ở trn. Bảy sinh trở lại nơi Ba, c nghĩa l cc phiền-no lại từ ba phiền-no sinh ra, rồi sinh ra hai nghiệp v.v... Vng Hữu ny thường chuyển, c nghĩa l: Hữu (hữu-lậu) c ba loại l Dục-hữu, Sắc-hữu v V-sắc-hữu. Nhn-duyn trong ba Hữu ny, chng lưu-chuyển khng ngừng. Do lưu-chuyển, chng trở thnh những chng-sinh khc nhau, rồi tự chng lại lưu-lng. Trong cu ny c chữ thử (ny), n hiển by cho nghĩa bất-định, khng phải hiển by cho nghĩa lun -chuyển, v trong ấy, chng lần-lượt sinh ra cc Hữu. Đ l nghĩa bất-định.
HỎI: Vậy, thn tự-tại của chng-sinh l g? Tc-dụng của chng như thế no?
ĐP: Cc th (ci) chỉ do nhn-quả, chỉ trừ cc sự giả-danh. Trong ny khng c chng-sinh. Đ l thực-nghĩa. Khng phải giả-lập m c. Cảnh tướng giả-lập, khng thnh vật thực.
HỎI: Nếu như thế, ci g chuyển từ đời ny đến đời khc?
ĐP: khng c những php cực-vi no chuyển từ đời ny đến đời khc. Tuy nhin, từ nơi php Khng, lại trở lại nơi php Khng. Từ nơi v ng, ng-sở, phiền -no, nghiệp, năm loại khng-nhn (4) lại sinh khng v ng, ng-sở, v bảy loại khổ-quả (5) của php (sự vật) cũng v ng, ng-sở. Tuy nhin, từ nơi tự-tnh v ng của php, lại sinh ra tự-tnh v ng của php. ng nn biết như thế v nn ni như thế.
HỎI: Từ nơi tự-tnh v ng của php lại sinh ra tự-tnh v ng của php, c g lm th -dụ?
ĐP: Như tụng, đn, gương, ấn, lửa, tinh v mơ (tri mơ), tiếng. Đ l những th-dụ. Giả-dụ, lập thnh tự-tnh v ng v thnh-tựu cc php thế-gian, th cũng nn biết chng đều như thế. V như ng thy tụng một bi no đ, nếu chuyển đến đệ -tử tụng, th sau lời tụng của ng thy, khng cn lời tụng của ng thy ấy nữa. Thế nn, lời tụng của ng thy khng nhập với lời tụng của người đệ-tử kia. Nhưng, n cũng khng phải từ chỗ khc m c lời tụng ấy. V n khng c nhn -quả. Như lời m ng thy tụng, tới khi tm-thức khng cn tc-động nữa, thời n cũng lại như thế. V n xong rồi thường qua đi, khng ảnh-hưởng đến đời khc. V, đời khc kia cũng khng từ đu m c được. V n khng c nhn-quả. Như lời ng thy tụng cng đệ-tử tụng, bi tụng ấy, tức l lời ng thy kia, nhưng khc với lời ng thy kia. Thực, khng thể đặt để n một cch dễ-dng được. Y vo sự việc khi tm-thức khng cn tc-động trong lời tụng của ng thy kia m phn-biệt, th sinh rasự chia-xẻ tm-thức. Sự sinh ra ấy cũng lại như thế. Nghĩa l, tức l ci kia, nhưng lại khc ci kia, khng thể đặt để n một cch dễ -dng được. Như thế, từ đn sinh ra nh đn, v nương vo đ m thnh ảnh-tượng. Từ gương hiện ra cc ảnh-tượng. Từ cc dấu ấn m thnh chữ. Từ tinh -chủng của kh c ra lửa. Từ hạt giống sinh ra mầm. Từ tri mơ tiết ra nước miếng. Từ tiếng sinh ra m vang của tiếng. C nghĩa l, sự vật tức l n m khc n, khng thể đặt để n một cch dễ-dng được. Cc Uẩn kết nối nhau, khng rời, tr nn xt, Uẩn tức l năm uẩn: sắc, thụ, tưởng, hnh v thức. Kết nối nhau, c nghĩa l n từ nhn no đo m sinh ra ci khc. Khng c những php cực-vi no, từ ở nơi đời ny di-chuyển đến đời khc. Cho nn, lưu-chuyển l do từ nơi tập-kh hư-vọng phn-biệt sinh ra. Phần sau cu ny c chữ ưng l nn, c nghĩa l nn qun-st ngược lại, để biết r thực-chất cc php ra sao. Qun -st cc php, thấy chng thuộc v thường, khổ, khng, v ng. Qun-st được như vậy, đối với cc sự việc khng bị m-lầm. Khng m-lầm thời khng c Tham. Khng c Tham thời Sn khng sinh ra. Khng c sn thời khng c Nghiệp. Khng c Nghiệp thời khng c Thủ. Khng c Thủ thời khng tạo ra ci Hữu sau ny. Khng c Hữu thời khng c Sinh. Khng c Sinh thời những đau khổ nơi thn-tm khng pht sinh. Như thế, đối với cc chi-phần khc, khng kết-tập năm loại nhn, thời quả khổ khng sinh. Quả khổ khng sinh, đ l quả giả -thot. Cho nn, cần phải dứt trừ tất cả, dứt trừ cả những c-kiến về đoạn, thường v.v...
Đoạn giải-thch trn, thuộc trong hai bi tụng sau ny:
Với sự rất vi-tế,
Cn t-kiến: thường, đoạn.
Nhn-duyn bất-thiện kia,
Chưa thấy nghĩa duyn sinh.
Trong đy khng thể trừ,
Cũng khng an-lập được.
Dng Chn để qun Chn,
Thấy Chn được giải-thot.
Ch thch:
(1) Bộ Nhn-Duyn-Tm Luận ny thuộc số 1654 trong Đại-Chnh Đại-Tạng Kinh. Bộ luận ny do Bồ-Tt Long-Thọ tức Long-Mnh viết, nhưng thất-lạc tn người dịch từ chữ Phạm sang chữ Hn.
(2) Long-Mnh tức l Long-Thọ (Ngrjuna). Theo bộ Phật-Học Đại-Từ-Điển (Hn- văn), y theo bộ Ty-Vực-K quyển thứ 8 th đời Đường dịch l Long-Mnh, xưa kia dịch l Long-Thọ. Tn của Ngi, Trung-Hoa dịch thnh 3 tn: Long-Mnh, Long-Thắng v Long-Thọ. Nhưng, danh- hiệu Long-Thọ, thường được người đời xưng-tụng nhiều hơn. Ngi sinh tại miền
(3) HỮU chỉ cho php hữu-lậu, cn c sự tạo-tc, cn phiền-no, cn bị lun- hồi trong ba ci: ci Dục, ci Sắc v ci V-sắc.
(4) Nhn-tố do tứ-đại-chủng (đất, nước, lửa, gi) tạo ra nn gọi l Nhn. Nhn c 5 loại: 1) Sinh- nhn: tứ-đại-chủng sinh ra sắc-php. 2) Y-nhn: sắc-php nương theo tứ-đại-chủng. 3) Lập- nhn: sắc-php gắn b theo tứ-đại-chủng để tạo-lập. 4) Tr-nhn: sắc-php cố gn giữ cho tương- tục khng gin-đoạn. 5) Dưỡng-nhn: lm tăng-trưởng sắc-php. Nơi đy, đạt tới l Khng, nn gọi l 5 loại Khng nhn.
(5) C nhn phải c quả. C tm thn được kết- hợp bằng 5-uẩn, nn c 7 thứ khổ: sinh, lo, bệnh, tử, i biệt ly, on tăng hội, v cầu bất đắc. Nơi đy đ đạt tới l Khng, nn khng chịu cc quả khổ trn.
Phật lịch 2540
Tổ-Đnh Từ-Quang
2176 Ontario East
Montreal, Quebec H2K 1V6
Canada. Tel: (514) 525- 8122
1996
---o0o---
HẾT