Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGẠ QUỶ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGẠ QUỶ theo từ điển Phật học như sau:NGẠ QUỶ NGẠ QUỶ; P. PisacapetaQuỷ đói, một trong ba ác đạo. Hai ác đạo kia là địa ngục và súc sinh. Chúng sinh trong cõi ác đạo này luôn luôn đói khác khổ sở, được miêu tả người đầy lông lá, bụng to như cái trống, miệng … [Đọc thêm...] vềNGẠ QUỶ
MỤC KIỀN LIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MỤC KIỀN LIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MỤC KIỀN LIÊN theo từ điển Phật học như sau:MỤC KIỀN LIÊN MỤC KIỀN LIÊN 目 犍 連 ; S: mahāmaudgalyāyana; P: mahāmoggallāna; Một trong những đệ tử quan trọng của Phật Thích-ca. Mục-kiền-liên xuất thân từ một gia đình Bà-la-môn, cùng gia nhập Tăng-già … [Đọc thêm...] vềMỤC KIỀN LIÊN
LỤC HÒA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC HÒA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC HÒA theo từ điển Phật học như sau:LỤC HÒA LỤC HÒA Lục hòa viết trọn là Lục Hòa Kinh, tức là sáu niềm hòa đồng ái kính nhau của Tăng đoàn, Bề ngoài đối với người điều hành thì hòa thuận, bề trong tự mình khiêm nhường ấy là Kính, ở đây hòa hợp có hai ý … [Đọc thêm...] vềLỤC HÒA
KIM CƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIM CƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIM CƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:KIM CƯƠNG KIM CƯƠNGLoại đá quý, sáng trong và bền chắc, không có gì có thể phá vỡ hay hủy hoại được. Thường ví với Chân Như hay Phật tánh. “Dứt trừ nhân ngã, thì ra thật tướng Kim Cương” (Trần Nhân Tông –Cư … [Đọc thêm...] vềKIM CƯƠNG
HIỆN QUANG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỆN QUANG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỆN QUANG theo từ điển Phật học như sau:HIỆN QUANG HIỆN QUANG 現 光 ; ?-1221 Thiền sư Việt Nam, thuộc phái thiền Vô Ngôn Thông đời thứ 14, là vị Tổ khai sơn của phái Yên Tử thời nhà Trần sau này. Sư đắc pháp nơi Thiền sư Trí Thông và sau truyền lại cho … [Đọc thêm...] vềHIỆN QUANG
ĐẠI THIỆN ĐỊA PHÁP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI THIỆN ĐỊA PHÁP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI THIỆN ĐỊA PHÁP theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI THIỆN ĐỊA PHÁPĐẠI THIỆN ĐỊA PHÁPChỉ cho mười pháp thiện trong Luận Câu Xá: 1. Tín: đức tin (A. Faith) 2. Cần: siêng năng (A. zeal) 3. Xả: không vướng mắc (A. renunciation). 4. Tàm: xấu hổ đối với lỗi lầm của … [Đọc thêm...] vềĐẠI THIỆN ĐỊA PHÁP
CÂU SINH PHIỀN NÃO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU SINH PHIỀN NÃO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU SINH PHIỀN NÃO theo từ điển Phật học như sau:CÂU SINH PHIỀN NÃO 倶 生 煩 惱; C: jùshēngfánnăo; J: gushōbonnō; (Bốn) loại phiền não bẩm sinh đi kèm với thức thứ 7 (Mạt-na thức 末 那 識), đồng nghĩa với Nhậm vận phiền não (任 運 煩 惱). Xem Câu sinh chướng … [Đọc thêm...] vềCÂU SINH PHIỀN NÃO
BẠCH VÂN CƯ SĨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH VÂN CƯ SĨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH VÂN CƯ SĨ theo từ điển Phật học như sau:BẠCH VÂN CƯ SĨPháp hiệu của ông Nguyễn Bỉnh Khiêm, đời nhà Mạc. Đỗ trạng nguyên năm 1535. Tính thích ẩn dật, được nhà Mạc kính trọng ban hàm Thượng thư, tước Trình tuyên hầu và Trình quốc công. Tục gọi là Trạng Trình.Cảm ơn quý vị … [Đọc thêm...] vềBẠCH VÂN CƯ SĨ
BẠCH TƯỢNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH TƯỢNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH TƯỢNG theo từ điển Phật học như sau:BẠCH TƯỢNGVoi trắng. Theo kinh Trường A Hàm, Phật Thích Ca từ trên cõi trời Đâu Suất, cưỡi voi trắng vào bụng mẹ là Hoàng hậu Ma Da. Các đức Phật đều giáng sinh theo kiểu này, biểu trưng cho sự giáng sinh thanh tịnh.Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềBẠCH TƯỢNG
ÁI NHÃN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI NHÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI NHÃN theo từ điển Phật học như sau:ÁI NHÃNMắt yêu thương. Phật và Bồ Tát lấy mắt từ ái mà trông ra chúng sanh.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với ÁI NHÃN … [Đọc thêm...] vềÁI NHÃN
