Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI VIÊN GIÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI VIÊN GIÁC theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI VIÊN GIÁCĐẠI VIÊN GIÁCSự giác ngộ lớn và hoàn thiện, viên mãn (sự giác ngộ của Phật). ĐẠI VIÊN GIÁC QUÁNPhép quán thấy ánh sáng giác ngộ của Phật xâm nhập vào tất cả mọi chúng sinh.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật … [Đọc thêm...] vềĐẠI VIÊN GIÁC
CHÂN KHÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CHÂN KHÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CHÂN KHÔNG theo từ điển Phật học như sau:CHÂN KHÔNG Thiền sư danh tiến đời Lý, nguyên họ Vương, tên Hải Thiềm, quê làng Phù Đổng, huyện Tiên Du, Bắc Ninh. Xuất gia năm 20 tuổi, được nghe Thiền sư Thảo Nhất giảng kinh Pháp Hoa tại chùa Tĩnh Lự, sư bỗng … [Đọc thêm...] vềCHÂN KHÔNG
BÁN KỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁN KỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁN KỆ theo từ điển Phật học như sau:BÁN KỆNửa bài sau của bài kệ : Chư hành vô thường Thị sinh diệt pháp Sinh diệt diệt dĩ Tịch diệt vi lạc (Các hành vô thường Là pháp sinh diệt Sinh diệt hết rồi Tịch diệt là vui). Theokinh đại Bát Niết Bàn 14 (bản bắc), đức … [Đọc thêm...] vềBÁN KỆ
ÁI THẦN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI THẦN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI THẦN theo từ điển Phật học như sau:ÁI THẦNÁI THẦN (S. Kama)Thần yêu dương của Ấn Độ giáo. Theo sách Ấn Độ giáo, vị thần này là con của Phạm Thiên, tay cầm cung và bó tên bằng hoa, cưỡi chim anh vũ. Bó tên hoa thần đeo đằng sau lưng. Kinh Phật [tr.29] cũng nhắc đến tên thần Kama … [Đọc thêm...] vềÁI THẦN
TAM NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau: Tam nghiệp là gì? Nghiệp Ɩà hành độnɡ ṫạo tác củɑ thân, miệng, ý củɑ chúng sᎥnh; Ɩà con đườnɡ ᵭi ṫừ Nhân đếᥒ Quả. Nếu kiếp trướⲥ mìᥒh Ɩàm đᎥều lành thì ṫạo đượⲥ nghiệp lành (thiện nghiệp), còn ɡọi Ɩà ṫạo phước nghiệp. Nghiệp lành nὰy ᥒó … [Đọc thêm...] vềTAM NGHIỆP
PHẬT ĐẠO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẬT ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẬT ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:PHẬT ĐẠO Đạo Phật, giáo lý của nền đạo đức do đức Phật thuyết ra và truyền bá cho đời. Qui nguyên trực chỉ: Tiên đạo nan tu, hựu hữu trụy lạc chỉ nhựt: Phật đạo dị học, vĩnh vô thối chuyển chi thì: Đạo Tiên khó tu, … [Đọc thêm...] vềPHẬT ĐẠO
NGỘ ẤN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGỘ ẤN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGỘ ẤN theo từ điển Phật học như sau:NGỘ ẤN NGỘ ẤNTên Thiền sư đời nhà Lý. Tục danh là Đàm Khí. Rất tinh thông chữ Hán và chữ Sanskrit. Trụ trì chùa Long Ẩn. Quê quán làng Kim Bài, thuộc huyện Thanh Sơn (tỉnh Hà Đông cũ, nay là tỉnh Hà Tây). Thiền sư Ngộ Ấn đề … [Đọc thêm...] vềNGỘ ẤN
MƯỜI HAI HẠNH ĐẦU ĐÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HAI HẠNH ĐẦU ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HAI HẠNH ĐẦU ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HAI HẠNH ĐẦU ĐÀ MƯỜI HAI HẠNH ĐẦU ĐÀCó sách Phật ghi 12 hạnh đầu đà như sau: 1. Áo làm bằng mảnh vải rách khâu lại (hiện nay, chúng ta thấy có một số tăng sĩ thuộc hệ phái khất sĩ ở miền … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HAI HẠNH ĐẦU ĐÀ
LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO Trước khi Đức Phật Thích Ca ra đời ở Ấn Độ có sáu phái triết học rất thịnh hành mà Kinh sách gọi là Lục Phái Ngoại Đạo và sau khi Phật nhập diệt sáu phái ấy vẫn còn. Phái Mimansa: … [Đọc thêm...] vềLỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO
KỴ NHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỴ NHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỴ NHẬT theo từ điển Phật học như sau:KỴ NHẬT KỴ NHẬTNgày kiêng kỵ cũng như nói ngày húy. Đó thường là ngày giỗ một người thân quá cố. Vào ngày đó, mọi tư tưởng lời nói và hành động của những người thân còn sống đều hướng về tưởng niệm người quá cố.Cảm ơn quý … [Đọc thêm...] vềKỴ NHẬT