Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:TAM CƯƠNG TAM CƯƠNGBa mối quan hệ, ba giềng mối mà đạo Nho rất coi trọng: 1. Quan hệ vua, tôi. 2. Quan hệ vợ, chồng. 3. Quan hệ cha con. Có sách đem ví tam cương với ba đạo: Phật, Lão, Nho. “Trong … [Đọc thêm...] vềTAM CƯƠNG
SÁU PHƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÁU PHƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÁU PHƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:SÁU PHƯƠNG SÁU PHƯƠNGĐông, Tây, Nam, Bắc và trên, dưới. Nếu là mười phương thì thêm: Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc. Hán dịch lục phương. Kinh “Lễ sáu phương” là một bài Kinh rất quan trọng trong Trường Bộ … [Đọc thêm...] vềSÁU PHƯƠNG
PHÁP CÚ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP CÚ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP CÚ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP CÚ PHÁP CÚ; P. DhammapadaTên Kinh. Pháp Cú là câu Pháp. Trong Kinh tạng Pali, Kinh Pháp Cú thuộc Tiểu Bộ Kinh và gồm có 423 bài kệ do Phật thuyết. Bắc tông cũng có Kinh Pháp Cú (S. Dharmapada) với bốn bản Hán … [Đọc thêm...] vềPHÁP CÚ
NĂM RÀNG BUỘC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM RÀNG BUỘC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM RÀNG BUỘC theo từ điển Phật học như sau:NĂM RÀNG BUỘC NĂM RÀNG BUỘC; H. Ngũ kiết sửNăm điều ràng buộc, khiến người tu hành không giác ngộ và giải thoát được. 1. Thân kiến: mê chấp cái thân năm uẩn này (x. năm uẩn) là thường còn, là của … [Đọc thêm...] vềNĂM RÀNG BUỘC
MẠN ĐÀ LA;
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠN ĐÀ LA; trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠN ĐÀ LA; theo từ điển Phật học như sau:MẠN ĐÀ LA; MẠN ĐÀ LA; S. MandaravasTên Ấn Độ của loại hoa sen trắng, rất thơm, rất quý. Theo truyền thuyết, khi Phật thuyết pháp các vị loài Trời thường rắc nhiều loại hoa quý để tán thán Phật, trong đó có hoa Mạn đà … [Đọc thêm...] vềMẠN ĐÀ LA;
LƯ CÂU ĐA BÀ THI BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LƯ CÂU ĐA BÀ THI BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LƯ CÂU ĐA BÀ THI BỘ theo từ điển Phật học như sau:LƯ CÂU ĐA BÀ THI BỘ LƯ CÂU ĐA BÀ THI BỘ; S. LokottaravadaHán dịch nghĩa là Thuyết xuất thế bộ. Một bộ phái quan trọng thuộc đại chúng bộ, xuất hiện trong thời kỳ Phật giáo bộ phái ở Ấn Độ, nghĩa là … [Đọc thêm...] vềLƯ CÂU ĐA BÀ THI BỘ
LƯ SƠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LƯ SƠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LƯ SƠN theo từ điển Phật học như sau:LƯ SƠN LƯ SƠNMột dãy núi đẹp ở Giang Tây Trung Quốc, cảnh trí u tịch, có nhiều chùa cổ đẹp, đặc biệt là chùa Đông Lâm, nơi tu hành của cao tăng Tuệ Viễn, vào thế kỷ thứ IV. Ông là người lập ra Bạch Liên xã, tập hợp hơn 100 … [Đọc thêm...] vềLƯ SƠN
KHÔNG HẢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÔNG HẢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÔNG HẢI theo từ điển Phật học như sau:KHÔNG HẢI KHÔNG HẢI 空 海 ; J: kūkai; 774-835, còn được gọi là Hoằng Pháp Ðại sư (j: kōbō daishi); Cao tăng Nhật Bản, người sáng lập Chân ngôn tông (j: shingon) – dạng Mật tông tại Nhật. Sư tu học Mật tông tại … [Đọc thêm...] vềKHÔNG HẢI
HAI VÔ THƯỜNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI VÔ THƯỜNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI VÔ THƯỜNG theo từ điển Phật học như sau:HAI VÔ THƯỜNG HAI VÔ THƯỜNG; A. Two kinds of impermanence1. Niệm niệm vô thường: Dòng ý nghĩ nối đuôi nhau, niệm này diệt, niệm khác sinh, các niệm thay thế nhau trong từng giây phút một. 2. Tương tục vô … [Đọc thêm...] vềHAI VÔ THƯỜNG
ĐẠI BẤT THIỆN ĐỊA PHÁP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI BẤT THIỆN ĐỊA PHÁP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI BẤT THIỆN ĐỊA PHÁP theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI BẤT THIỆN ĐỊA PHÁPĐẠI BẤT THIỆN ĐỊA PHÁPPháp đại bất thiện. Chỉ hai tính xấu là không biết xấu hổ đối với mình (tàm) và đối với người khác (quý). Kinh nguyên thủy giải thích tàm là không biết xấu, quý là không … [Đọc thêm...] vềĐẠI BẤT THIỆN ĐỊA PHÁP