Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI NHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI NHẬT theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI NHẬTĐẠI NHẬT; S. Maha VairocanaMặt trời chiếu sáng khắp cả. Tên một vị cổ Phật. Vật Vairocana là đối tượng tôn sùng chính của phái Chân Ngôn tông bên Nhật (Shingon). Phật Vairocana có pho tượng đồ sộ tại một đền ở Nara, vốn là một kỳ quan … [Đọc thêm...] vềĐẠI NHẬT
CÂU LƯU TÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU LƯU TÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU LƯU TÔN theo từ điển Phật học như sau:CÂU LƯU TÔN CÂU LƯU TÔN; S. KrakkucchandaMột trong sáu vị Phật có trước Phật Thích Ca và được nói đến trong kinh tạng Nguyên thủyCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềCÂU LƯU TÔN
BẠCH MÃ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH MÃ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH MÃ theo từ điển Phật học như sau:BẠCH MÃ Ngựa trắng. Tên chùa ở Lạc Dương, kinh đô nhà Hậu Hán ở Trung Quốc. Nơi hai tăng sĩ Ấn Độ đầu tiên đến Trung Hoa vào đời Hậu Hán, tức Ca Diếp Ma Đằng và Trúc Pháp Lan đến ở dịch nhiều bộ kinh trong đó có Kinh 42 … [Đọc thêm...] vềBẠCH MÃ
BẠCH MÃ TỰ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH MÃ TỰ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH MÃ TỰ theo từ điển Phật học như sau:BẠCH MÃ TỰ Ngôi chùa hiệu Bạch mã: Ngựa kim. Cảnh chùa đầu tiên mà vua Minh bên Tàu cất hồi thế kỷ đầu dương lịch, sau khi thỉnh được hai vị sư bên Ấn Độ qua. Vua Minh đế nhà Hậu Hán: 25 - 220 nhơn nằm chiêm bao … [Đọc thêm...] vềBẠCH MÃ TỰ
ÁI KÍNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI KÍNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI KÍNH theo từ điển Phật học như sau:ÁI KÍNH Thương yêu và kính trọng. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với ÁI KÍNH tương … [Đọc thêm...] vềÁI KÍNH
TAM HIỀN THẬP THÁNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HIỀN THẬP THÁNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HIỀN THẬP THÁNH theo từ điển Phật học như sau:TAM HIỀN THẬP THÁNH TAM HIỀN THẬP THÁNH Những vị tu hành đến giai đoạn tương tự chánh giải (hiểu đúng chơn lý) đè nén được hoặc nghiệp gọi là bậc Hiền, những vị phát sanh chơn trí đoạn được từng … [Đọc thêm...] vềTAM HIỀN THẬP THÁNH
SỐ TỨC .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SỐ TỨC . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SỐ TỨC . theo từ điển Phật học như sau:SỐ TỨC . SỐ TỨC Phép đếm hơi hô hấp đặng làm cho dứt lòng tán loạn. Nhơn đó, nhà tu hành mới vào các phép Định cao. Cũng viết: Số tức quán. Ấy là phép thứ năm trong Ngũ đình tâm quán. Lại cũng viết: Số tức môn … [Đọc thêm...] vềSỐ TỨC .
PHÁP SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP SƯ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP SƯ PHÁP SƯDanh hiệu tôn kính gọi những bậc cao tăng tinh thông kinh điển, có tài thuyết pháp, giác ngộ chúng sinh. Những bậc cao tăng tinh thông cả ba tạng (x. ba tạng), như các ngài Đường Huyền Trang, Cưu Ma La Thập, … [Đọc thêm...] vềPHÁP SƯ
NĂM VỊ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM VỊ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM VỊ theo từ điển Phật học như sau:NĂM VỊ NĂM VỊ; H. Ngũ vịNăm pháp vị. Một khái niệm của tông Thiên Thai, chia quá trình thuyết pháp của Phật ra làm năm thời giáo: 1. Vị sữa nước: sữa tươi (nhũ) chỉ cho thời thứ nhất, Phật giảng Kinh Hoa Nghiêm … [Đọc thêm...] vềNĂM VỊ
MINH ĐẠT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH ĐẠT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH ĐẠT theo từ điển Phật học như sau:MINH ĐẠT MINH ĐẠT Minh liễu và thông đạt Minh là Tam minh: Thiên nhãn minh, Túc mạng minh, Lậu tận minh Đạt là Tam đạt: Thiên nhãn đạt, Túc mạng đạt, Lậu tận đạt Đối với La Hán, kêu là Tam minh. Đối với … [Đọc thêm...] vềMINH ĐẠT