Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU SINH KHỞI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU SINH KHỞI theo từ điển Phật học như sau:CÂU SINH KHỞI 俱 生 起; C: jùshēngqǐ; J: kushōki; S: sahaja; nghĩa là Ðược tạo cùng lúc, Xuất phát cùng lúc, song sinh, cũng có thể hiểu là Cái đã có sẵn, Cái tuyệt đối có sẵn; Có các nghĩa sau: 1. Vốn đã sinh … [Đọc thêm...] vềCÂU SINH KHỞI
BẠCH TỨ KIẾT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH TỨ KIẾT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH TỨ KIẾT MA theo từ điển Phật học như sau:BẠCH TỨ KIẾT MAThựa bày bốn lần Kiết ma. Kiết ma: Karma là chữ phạn, dịch nghĩa: Tác pháp, Nghiệp. Kiết ma đà na: Karmadana, kêu tắt: Kiết ma: Yết ma là vị sư lo về lễ phép ở Giáo hội. Khi có cuộc lễ truyền thọ giới Tỳ Kheo, vị … [Đọc thêm...] vềBẠCH TỨ KIẾT MA
ÁI NGỤC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI NGỤC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI NGỤC theo từ điển Phật học như sau:ÁI NGỤCLòng tham ví như tù ngục, làm cho người không sống được tự do tự tại.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với ÁI … [Đọc thêm...] vềÁI NGỤC
SÙNG PHẠM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÙNG PHẠM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÙNG PHẠM theo từ điển Phật học như sau:SÙNG PHẠM SÙNG PHẠM 崇 範 ; (1004-1087) Thiền sư Việt Nam thuộc thiền phái Tì-ni-đa Lưu-chi, pháp hệ thứ 11. Sư nối pháp Thiền sư Vô Ngại và truyền lại hai vị còn được nhắc đến là Ðạo Hạnh và Trì Bát. Sư họ … [Đọc thêm...] vềSÙNG PHẠM
PHÁP VỊ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP VỊ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP VỊ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP VỊ PHÁP VỊMùi vị của đạo pháp, Phật pháp. Lời Phật dạy: “Tựa như nước của biển cả, chỉ thấm nhuần một mùi vị, mùi vị của muối; Đạo lý của ta cũng chỉ thấm nhuần một mùi vị, mùi vị của giải thoát.” Giải thoát chính là … [Đọc thêm...] vềPHÁP VỊ
NÊ LÊ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NÊ LÊ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NÊ LÊ theo từ điển Phật học như sau:NÊ LÊ NÊ LÊ; S. NarakaĐịa ngục, cõi sống cực khổ. Trong ba cõi ác mà chúng sinh có thể bị đọa đày do nghiệp ác của mình tự tạo ra thì cõi địa ngục là cực khổ nhất. Không nên hiểu địa ngục là cõi ngục nằm dưới đất. Từ địa ngục … [Đọc thêm...] vềNÊ LÊ
MỘNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MỘNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MỘNG theo từ điển Phật học như sau:MỘNG MỘNG; A. DreamNgủ thấy mộng. Sách Phật thường ví cảnh vật như mộng huyễn, cảnh vật đổi thay như cảnh trong mộng, không có thật. Kinh Kim Cương yêu cầu quan sát tất cả các pháp hữu vi như là “mộng huyễn, bào ảnh”, mộng … [Đọc thêm...] vềMỘNG
LỤC DỤC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC DỤC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC DỤC theo từ điển Phật học như sau:LỤC DỤC LỤC DỤC Lục dục là sáu sự ham muốn, sáu sự đắm say của con người bao gồm : 1. Sắc dục : Thấy những màu sắc xanh, vàng, đỏ, trắng…. cũng là thấy sắc đẹp của kẻ nam người nữ…mà đem lòng tham muốn say mê. 2. … [Đọc thêm...] vềLỤC DỤC
KIỀU TRẦN NA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TRẦN NA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TRẦN NA theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TRẦN NA KIỀU TRẦN NA; S. KaundinyaNói đầy đủ là A Nhã Kiều Trần Na (S. Ajna Kaundinya), là vị đệ tử xuất gia đầu tiên của Phật Thích Ca, cũng là vị chứng quả A-la-hán đầu tiên trong Tăng chúng, hồi Phật còn … [Đọc thêm...] vềKIỀU TRẦN NA
HIỆN NHỨT THIẾT SẮC THÂN TAM MUỘI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỆN NHỨT THIẾT SẮC THÂN TAM MUỘI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỆN NHỨT THIẾT SẮC THÂN TAM MUỘI theo từ điển Phật học như sau:HIỆN NHỨT THIẾT SẮC THÂN TAM MUỘI HIỆN NHỨT THIẾT SẮC THÂN TAM MUỘI Phép đại định hiện ra tất cả các sắc tướng, thân hình. Ấy là một phép Tam Muội của bực Đại Bồ Tát. … [Đọc thêm...] vềHIỆN NHỨT THIẾT SẮC THÂN TAM MUỘI