Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐÀN NA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐÀN NA theo từ điển Phật học như sau:ĐÀN NAĐÀN NA; S. DanaBố thí. Đem tài vật cứu giúp người tung thiếu, giảng Phật pháp cho người khao khát đạo lý được nghe, làm cho người sợ hãi được yên lòng… tất cả các hình thức đó đều là bố thí. Nhưng trong đó, giảng pháp tức là pháp thí được … [Đọc thêm...] vềĐÀN NA
CHÁNH ĐẲNG CHÁNH GIÁC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CHÁNH ĐẲNG CHÁNH GIÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CHÁNH ĐẲNG CHÁNH GIÁC theo từ điển Phật học như sau: CHÁNH ĐẲNG CHÁNH GIÁC Âm theo Phạn: Tam miệu Tam Bồ đề, Tàu dịch: Chánh đẳng chánh giác. Ấy là quả vị đúng bực chơn chánh, giác ngộ chơn chánh. Có khác với Chánh biến tri (Chánh biến giác: Tam miệu Tam Phật đà) là … [Đọc thêm...] vềCHÁNH ĐẲNG CHÁNH GIÁC
BẢO BÌNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẢO BÌNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẢO BÌNH theo từ điển Phật học như sau:BẢO BÌNHCái bình quý báu, tiếng Tôn, xưng, âm Phạn: Quân trì. Đừng lộn với tiếng Bát: Bắc phạn: Patra, Nam phạn: Patta là đồ đựng cơm. Bảo bình dùng để đựng hoa hoặc nước thánh. Như bảo bình của đức Quan Thế Âm. Nhà Chùa hoặc những nhà thờ … [Đọc thêm...] vềBẢO BÌNH
ÂM TÀNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÂM TÀNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÂM TÀNG theo từ điển Phật học như sau:ÂM TÀNGMột trong ba mươi hai tướng tốt của Phật, tức là dương vật dấu kín, không lộ ra.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan … [Đọc thêm...] vềÂM TÀNG
TAM PHẬT TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM PHẬT TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM PHẬT TỬ theo từ điển Phật học như sau:TAM PHẬT TỬ TAM PHẬT TỬ Tam phật tử là ba hạng con của Phật đó là : 1. Chơn Phật tử : Là những vị Bồ Tát. 2. Thứ Phật tử : Là những vị Thinh Văn Duyên giác. 3. Ngoại Phật tử : Là chúng phàm phu. Tất cả … [Đọc thêm...] vềTAM PHẬT TỬ
PHẬT QUANG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẬT QUANG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẬT QUANG theo từ điển Phật học như sau:PHẬT QUANG PHẬT QUANG Quang minh của Phật. Tức là những lằn ánh sáng từ nơi mình Phật tủa ra. Ấy là do nơi sự tinh khiết của thân thể, do nơi sự trong sạch của tâm trí, nên có cái ánh sáng ấy chói ra ngoài. Hào … [Đọc thêm...] vềPHẬT QUANG
NGŨ CHỦNG CHÚNG SANH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGŨ CHỦNG CHÚNG SANH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGŨ CHỦNG CHÚNG SANH theo từ điển Phật học như sau:NGŨ CHỦNG CHÚNG SANH NGŨ CHỦNG CHÚNG SANH Ngũ chủng chúng sanh là năm hạng chúng sanh hung dữ ngu muội, tham, sân, si, ngập lòng, đối với năm hạng chúng sanh này chẳng nên thuyết năm thứ pháp … [Đọc thêm...] vềNGŨ CHỦNG CHÚNG SANH
MƯỜI TÁM TÔNG PHÁI PHẬT GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI TÁM TÔNG PHÁI PHẬT GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI TÁM TÔNG PHÁI PHẬT GIÁO theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI TÁM TÔNG PHÁI PHẬT GIÁO MƯỜI TÁM TÔNG PHÁI PHẬT GIÁO (ở Nhật)1. Tam luận. 2. Pháp tướng. 3. Hoa Nghiêm. 4. Luật. 5. … [Đọc thêm...] vềMƯỜI TÁM TÔNG PHÁI PHẬT GIÁO
LỤC TRAI NHỰT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TRAI NHỰT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TRAI NHỰT theo từ điển Phật học như sau:LỤC TRAI NHỰT Lục trai nhựt là sáu ngày trai giới. Trong hàng tháng âm lịch, về những ngày: 1, 8, 14, 15, 23, 30. (nếu tháng thiếu thì ngày 29), đây là những ngày thế gian nên giữ trai giới, vì nhằm những ngày này … [Đọc thêm...] vềLỤC TRAI NHỰT
HÓA ĐỊA BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HÓA ĐỊA BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HÓA ĐỊA BỘ theo từ điển Phật học như sau:HÓA ĐỊA BỘ HÓA ĐỊA BỘ; S. MahasasakaMột trong 18 bộ phái Phật giáo ở Ấn Độ, xuất hiện khoảng 100 năm sau Niết Bàn của Phật. Hóa Địa bộ là một bộ nhánh của bộ phái lớn Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada). Nhưng nếu Nhất … [Đọc thêm...] vềHÓA ĐỊA BỘ
