Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÃN GIÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÃN GIÁC theo từ điển Phật học như sau:MÃN GIÁC MÃN GIÁCThiền sư đời Lý, họ Nguyễn tên Trường. Vốn là con của Hoài Tố, Trung thư viên ngoại thị lang, đời Lý Nhân Tông. Sau khi xuất gia, theo học sư Quảng Trí ở chùa Quán Đĩnh và được truyền tâm ấn. Được vua … [Đọc thêm...] vềMÃN GIÁC
LUÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LUÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LUÂN theo từ điển Phật học như sau:LUÂN LUÂN; S. Cakra; A. the wheel, to revolve.Bánh xe. Luân chuyển. Ba luân: chỉ cho hoặc, nghiệp, khổ quay vòng như bánh xe không có nghỉ dừng. Nghĩa là vì si mê (hoặc) cho nên tạo nghiệp, vì tạo nghiệp nên chịu khổ. Quá … [Đọc thêm...] vềLUÂN
KHÔNG LỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÔNG LỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÔNG LỘ theo từ điển Phật học như sau:KHÔNG LỘ KHÔNG LỘ 空 露 ; ?-1119 Thiền sư Việt Nam, thuộc đời thứ 9 của dòng Thiền Vô Ngôn Thông. Sư sinh năm nào không rõ, chỉ biết là tịch năm 1119. Ông cha theo nghề chài lưới, đến đời Sư mới bỏ nghề, xuất gia … [Đọc thêm...] vềKHÔNG LỘ
HAI XỨ BA HỘI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI XỨ BA HỘI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI XỨ BA HỘI theo từ điển Phật học như sau:HAI XỨ BA HỘI HAI XỨ BA HỘI; H. Nhị xứ ba hộiTheo truyền thuyết của Đại thừa, thì Kinh Pháp Hoa được nói ở 2 xứ, 3 hội. Hai xứ là núi Linh Thứu, gần thành Vương Xá và trên hư không. Ba hội là hai hội ở Linh … [Đọc thêm...] vềHAI XỨ BA HỘI
ĐẠI BI TÂM ĐÀ LA NI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI BI TÂM ĐÀ LA NI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI BI TÂM ĐÀ LA NI theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI BI TÂM ĐÀ LA NIĐẠI BI TÂM ĐÀ LA NI Chú Đại bi, theo truyền thuyết là của Bồ Tát Quan Thế Âm. Sư Từ Đạo Hạnh đời Lý chuyên trì chú Đại biCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềĐẠI BI TÂM ĐÀ LA NI
CẢNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẢNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẢNH theo từ điển Phật học như sau:CẢNHCõi, lĩnh vực Ngoại cảnh, cũng gọi là cảnh trần, là đối tượng nhận biết của tâm thức. Vd, hình sắc, màu sắc là cảnh của nhãn thức. Âm thanh là cảnh của nhĩ thức v.v… sách báo phổ thông dùng từ cảnh vật. Sách Phật (Tông Duy Thức) phân biệt có ba … [Đọc thêm...] vềCẢNH
BÀ TU MẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÀ TU MẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÀ TU MẬT theo từ điển Phật học như sau:BÀ TU MẬT Vasumatra Tổ đời thứ bảy trong hàng 28 vị Tổ sư tiếp nhau truyền bá đạo Phật ở Ấn Độ. Ngài vốn người Ấn Độ miền Bắc. Trước khi thọ Pháp xuất gia, ngài thường du hành trong các làng mạc, tay cầm bầu rượu … [Đọc thêm...] vềBÀ TU MẬT
ÁC VÔ ÁC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC VÔ ÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC VÔ ÁC theo từ điển Phật học như sau:ÁC VÔ ÁC Một loại tà kiến, cho rằng làm ác cũng không đem lại ác báo. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật … [Đọc thêm...] vềÁC VÔ ÁC
TAM CƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:TAM CƯƠNG TAM CƯƠNGBa mối quan hệ, ba giềng mối mà đạo Nho rất coi trọng: 1. Quan hệ vua, tôi. 2. Quan hệ vợ, chồng. 3. Quan hệ cha con. Có sách đem ví tam cương với ba đạo: Phật, Lão, Nho. “Trong … [Đọc thêm...] vềTAM CƯƠNG
SÁU PHƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÁU PHƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÁU PHƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:SÁU PHƯƠNG SÁU PHƯƠNGĐông, Tây, Nam, Bắc và trên, dưới. Nếu là mười phương thì thêm: Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc. Hán dịch lục phương. Kinh “Lễ sáu phương” là một bài Kinh rất quan trọng trong Trường Bộ … [Đọc thêm...] vềSÁU PHƯƠNG
