Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA NI SẮC CA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA NI SẮC CA theo từ điển Phật học như sau:CA NI SẮC CACA NI SẮC CA; S. Kanishka Tên vị hoàng đế trị vì Ấn Độ khoảng thế kỷ thứ hai sau Công nguyên. Hoàng đế rất sùng đạo Phật và đã có công triệu tập cuộc kiết tập kinh điển Phật giáo lần thứ tư vào năm 150 sau Công nguyên. … [Đọc thêm...] vềCA NI SẮC CA
C
CA LƯU ĐÀ DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA LƯU ĐÀ DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA LƯU ĐÀ DI theo từ điển Phật học như sau:CA LƯU ĐÀ DIKâlôdâyin Một vị Thanh văn, Đại Đệ tử của đức Phật Thích Ca. Ca lưu đà Di là một vị trong hàng 1250 vị Đại Tỳ Kheo thường hầu theo Phật trong khi Phật du hóa đến các nước và có nghe Phật thuyết nhiều Kinh Đại … [Đọc thêm...] vềCA LƯU ĐÀ DI
CA LÂU LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA LÂU LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA LÂU LA theo từ điển Phật học như sau:CA LÂU LACA LÂU LA; S. GarudaChim huyền thoại, đứng đầu loài có cánh, kẻ thù của loài rắn. Theo Ấn Độ giáo, thần Vishnou thường cưỡi chim Garuda này.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có … [Đọc thêm...] vềCA LÂU LA
CA LĂNG TẦN GIÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA LĂNG TẦN GIÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA LĂNG TẦN GIÀ theo từ điển Phật học như sau:CA LĂNG TẦN GIÀCA LĂNG TẦN GIÀ; S. Karavinka.Một loài chim ở Ấn Độ tiếng hót rất hay và hòa diệu, thường được ví với tiếng Phật nói pháp.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có … [Đọc thêm...] vềCA LĂNG TẦN GIÀ
CA DIẾP MA ĐẰNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA DIẾP MA ĐẰNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA DIẾP MA ĐẰNG theo từ điển Phật học như sau:CA DIẾP MA ĐẰNGCA DIẾP MA ĐẰNG; S. KasyapamatangaMột trong hai vị cao tăng Ấn Độ đầu tiên đến Trung Hoa vào khoảng năm Vĩnh Bình thứ 10, triều vua Hán Linh Đế, và dịch sang Hán văn bộ kinh nổi tiếng Tứ Thập Nhị Chương (Kinh 42 … [Đọc thêm...] vềCA DIẾP MA ĐẰNG
CA DIẾP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA DIẾP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA DIẾP theo từ điển Phật học như sau:CA DIẾPCA DIẾP; S. KasyapaMột vị đệ tử lớn của Phật Thích Ca. Thường gọi là Ma Ha Ca Diếp. Ma ha nghĩa là lớn, vĩ đại. Ma ha Ca Diếp là người chủ trì cuộc kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ nhất, tại thành Vương Xá, ít lâu sau khi Phật nhập … [Đọc thêm...] vềCA DIẾP
CA CHIÊN DIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA CHIÊN DIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA CHIÊN DIÊN theo từ điển Phật học như sau:CA CHIÊN DIÊN CA CHIÊN DIÊN; S. KatyayanaMột trong 10 đệ tử lớn của Phật Thích Ca. Một người trùng tên là một trong 10 luận sư ngoại đạo, chống Phật, và là một nhà toán học. Một người trùng tên nữa là tác … [Đọc thêm...] vềCA CHIÊN DIÊN
CÚNG DƯỜNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÚNG DƯỜNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÚNG DƯỜNG theo từ điển Phật học như sau:CÚNG DƯỜNG Cung cấp, đài thọ vật dụng để nuôi dưỡng. Là lời nói cung kính khi tặng cho các bậc tu hành đồ ăn, đồ mặc và những vật dụng khác. Vd, nói: cúng dường Phật, chư Tăng, cúng dường Tam Bảo. Bốn món cúng … [Đọc thêm...] vềCÚNG DƯỜNG
CỬU VÔ HỌC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CỬU VÔ HỌC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CỬU VÔ HỌC theo từ điển Phật học như sau:CỬU VÔ HỌC Cửu vô học còn gọi là cửu chủng La Hán là 9 điều hơn kém của bậc đạt đến giai vị vô học (A La Hán) về danh xưng thì thứ lớp hơn kém của chín bậc vô học, các kinh Luận nêu ra không đồng theo Kinh Phước Điền … [Đọc thêm...] vềCỬU VÔ HỌC
CỬU TƯỞNG QUÁN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CỬU TƯỞNG QUÁN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CỬU TƯỞNG QUÁN theo từ điển Phật học như sau:CỬU TƯỞNG QUÁN Cửu tưởng quán là chín sự quán tưởng của người tu Quán tử thi: Quán thân người sau khi chết mình mảy xanh bầm…thành tro tàn, quán tưởng như thế để dứt trừ lòng tham đắm. Nhân quyên quán: … [Đọc thêm...] vềCỬU TƯỞNG QUÁN