Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐẠO . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐẠO . theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐẠO . 六 道; C: liùdào; J: rokudō; S: ṣaḍakula; Sáu đường tái sinh; chỉ các dạng đời sống (gati) trong Luân hồi , trong Vòng sinh tử . Người ta phân biệt ba »thiện đạo« và ba »ác đạo« Ba thiện đạo gồm có cõi người … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐẠO .
KIẾT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT MA theo từ điển Phật học như sau:KIẾT MA KIẾT MACg = Yết ma, từ chữ Karmadana (S), hay Kammadana (P). Hán dịch là tác nghiệp, là cách thức tuyên cáo để làm các nghiệp sự như trao giới, sám hối. Chính nhờ sự văn tuyên cáo mà sự được thành tựu. Yết ma cần … [Đọc thêm...] vềKIẾT MA
HIỂN GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỂN GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỂN GIÁO theo từ điển Phật học như sau:HIỂN GIÁO HIỂN GIÁOGiáo lý hiển hiện tỏ rõ, thông qua ngôn từ, kinh sách. Từ trái nghĩa là Mật giáo. Đã là Mật giáo thì không thể trao truyền qua ngôn từ, sách vở được mà là lấy tâm truyền cho tâm, giữa thầy và trò, … [Đọc thêm...] vềHIỂN GIÁO
ĐẠI SA MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI SA MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI SA MÔN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI SA MÔNĐẠI SA MÔNVị Sa môn lớn. Một danh hiệu của Phật Thích Ca. Một chức Tăng lớn dưới thời Lý. Tập Thiền Uyển Truyền Đăng Lục có ghi: “Năm thứ 4, niên hiệu Đại Định, triều Lý Anh Tôn (1143), Viên Thông quốc sư ở chùa Quốc Ân, tỉnh … [Đọc thêm...] vềĐẠI SA MÔN
CẦU NA BẠT ĐÀ LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẦU NA BẠT ĐÀ LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẦU NA BẠT ĐÀ LA theo từ điển Phật học như sau:CẦU NA BẠT ĐÀ LA CẦU NA BẠT ĐÀ LA; S. GunavarmanTăng sĩ Ấn Độ đến Trung Quốc vào năm 435 TL, dịch các kinh Thắng Man, Lăng Già, Tương Tục Giải Thoát, Pháp Cổ, mất năm 468 TL, thọ 75 tuổi, dưới đời Tống … [Đọc thêm...] vềCẦU NA BẠT ĐÀ LA
BẠCH NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:BẠCH NGHIỆP Nghiệp trong trắng. Đối với Hắc nghiệp: nghiệp tối đen mà kêu, thì kêu chung thiện nghiệp là Bạch nghiệp. Thiện là cái pháp trong trắng, lại là nghĩa nhơn quả trong trắng không dơ bụi vậy. Theo từ … [Đọc thêm...] vềBẠCH NGHIỆP
ÁI LA SÁT NỮ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI LA SÁT NỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI LA SÁT NỮ theo từ điển Phật học như sau:ÁI LA SÁT NỮ La sát nữ là quỷ cái La Sát, hãm hại người. Vd, lòng tham ái mê hoặc, sai sử con người không khác gì quỷ La Sát hiện hình thành gái đẹp. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online … [Đọc thêm...] vềÁI LA SÁT NỮ
TAM HOẶC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HOẶC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HOẶC theo từ điển Phật học như sau:TAM HOẶC 三 惑; C: sānhuò; J: sanwaku; Ba sự mê hoặc, ba phiền não. Có hai cách phân loại: 1. Ba loại phiền não căn bản là Tham dục (貪 欲), Sân khuể (瞋 恚), và Ngu si (愚 癡). Chúng tương đương với Ba độc (Tam độc 三 毒); 2. … [Đọc thêm...] vềTAM HOẶC
SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƯ theo từ điển Phật học như sau:SƯ SƯThầy dạy. Trong đạo Phật, đàn ông xuất gia gọi là sư, đàn bà xuất gia gọi là ni. SƯ BÁC Đàn ông xuất gia, tương đối lâu năm và đã làm lễ thụ 10 giới Sa di. SƯ CHÚ Người mới cắt tóc xuất gia, thường gọi là sư chú, chú … [Đọc thêm...] vềSƯ
PHÁP TẠNG BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP TẠNG BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP TẠNG BỘ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP TẠNG BỘ PHÁP TẠNG BỘ; S. DharmaguptakaMột bộ phái Phật giáo, thuộc Thượng Tọa bộ hệ (S. Thaviravada), xuất hiện trong thời kỳ Phật giáo Bộ phái. Bộ phái này tách ra từ Thượng Tọa bộCảm ơn quý vị đã tra cứu … [Đọc thêm...] vềPHÁP TẠNG BỘ