Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SUNG MÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SUNG MÃN theo từ điển Phật học như sau:SUNG MÃN SUNG MÃNĐầy đủ, tràn đầy, dư dật, không còn thiếu sót gì. Tu tập một pháp môn đến chỗ sung mãn, là tu tập thành thạo, đầy đủ, không thiếu sót gì nữa.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềSUNG MÃN
PHÁP VÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP VÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP VÂN theo từ điển Phật học như sau:PHÁP VÂN PHÁP VÂNMây pháp. Phật pháp như mây, đem lại bóng mát của giải thoát trong cơn nắng gắt của mê lầm và đau khổ. Pháp Vân còn là tên một ngôi chùa cổ ở Hà Bắc (hiện nay thường gọi là chùa Dâu), nơi trụ trì đầu … [Đọc thêm...] vềPHÁP VÂN
NÊ HOÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NÊ HOÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NÊ HOÀN theo từ điển Phật học như sau:NÊ HOÀN NÊ HOÀNMột kiểu phiên âm khác của từ Sanskrit “Nirvana” và từ Pali “Nibbana”. Kiểu phiên âm phổ thông hơn là Niết Bàn hay Nát Bàn.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềNÊ HOÀN
MINH TRÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TRÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TRÍ theo từ điển Phật học như sau:MINH TRÍ MINH TRÍ 明 智 ; ?-1196 Thiền sư Việt Nam, thuộc thiền phái Vô Ngôn Thông đời thứ 10. Sư đắc pháp nơi Thiền sư Ðạo Huệ. Sư họ Tô, tên Thiền Trí, quê ở làng Phù Cầm. Sư bẩm chất thông minh, nhân lúc gặp … [Đọc thêm...] vềMINH TRÍ
LỤC ĐỘ .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐỘ . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐỘ . theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐỘ . 六 度; C: liùdù; J: rokudo; S: ṣāḍpāramitā; cũng được gọi là Lục ba-la-mật-đa (六 波 羅 蜜 多); Sáu hạnh Ba-la-mật-đa (độ) là: 1. Bố thí ba-la-mật-đa (S: dānapāramitā), 2. Giới b. (śīlapāramitā), 3. Nhẫn nhục b. … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐỘ .
KIỀU TẤT LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TẤT LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TẤT LA theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TẤT LA KIỀU TẤT LA; S. KosalaCâu Thát La, một nước lớn, hồi Phật Thích Ca còn tại thế. Kinh đô là Xá Vệ (Sravathi). Trong Tương Ưng Bộ Kinh, có cả một chương gọi là Kosala Tương Ưng, gồm những bày thuyết pháp … [Đọc thêm...] vềKIỀU TẤT LA
HIỆN LƯỢNG TƯƠNG VI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỆN LƯỢNG TƯƠNG VI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỆN LƯỢNG TƯƠNG VI theo từ điển Phật học như sau:HIỆN LƯỢNG TƯƠNG VI HIỆN LƯỢNG TƯƠNG VITrong Nhân minh học, lập một tôn, mâu thuẩn với nhận thức hiện lượng thì gọi là hiện lượng tương vi. Vd . Lập tôn (tức đề xuất mệnh đề): “âm thanh là một cái … [Đọc thêm...] vềHIỆN LƯỢNG TƯƠNG VI
ĐẠI THẾ CHÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI THẾ CHÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI THẾ CHÍ theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI THẾ CHÍTên vị Bồ Tát, tượng thường để bên phải tượng Phật A Di Đà. Còn tượng bên trái là tượng Bồ Tát Quan Thế Âm. Trong chùa Việt Nam, thường gọi ba tượng vị này là tượng Tam tôn. Sách Trung Quốc đoi khi phiên âm là Ma ha Na Bát, … [Đọc thêm...] vềĐẠI THẾ CHÍ
ĐẠI THÍ CHỦ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI THÍ CHỦ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI THÍ CHỦ theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI THÍ CHỦMahâ danapati Vị Thí chủ lớn nhứt, từng bố thí cho tất cả chúng sanh trong Lục đạo, Tứ sanh. Ấy là một tiếng Tôn xưng Phật, một đức hiệu của Phật. Như đức Phật Thích Ca, hồi còn ở cung điện nhà vua thì bố thí mọi sự cần … [Đọc thêm...] vềĐẠI THÍ CHỦ
CÂU SINH CHƯỚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU SINH CHƯỚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU SINH CHƯỚNG theo từ điển Phật học như sau:CÂU SINH CHƯỚNG 倶 生 障; C: jùshēng zhàng; J: kushōshō; Nghiệp chướng phát sinh đồng thời hoặc nghiệp chướng bẩm sinh. Thuật ngữ thường dùng trong Du-già hành tông. Nghiệp chướng sinh khởi cùng với tâm … [Đọc thêm...] vềCÂU SINH CHƯỚNG