Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ RỪNG THIỀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ RỪNG THIỀN theo từ điển Phật học như sau:RỪNG THIỀN RỪNG THIỀN; H. Thiền lâmPhật học bao la bát ngát như rừng, ba Tạng Kinh điển nhiều vô cùng cho nên ví như rừng. Lại có nghĩa cảnh chùa tĩnh mịch, trong rừng vắng, vì vậy gọi cảnh chùa là Thiền lâm hay … [Đọc thêm...] vềRỪNG THIỀN
QUANG MINH KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUANG MINH KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUANG MINH KINH theo từ điển Phật học như sau:QUANG MINH KINH QUANG MINH KINHMột bộ Kinh Đại thừa, thuyết minh lý Không. Có năm bản Hán dịch tất cả. Bản dịch xưa nhất là của Đàm Vô Sấm đời Bắc Lương, lấy tên kinh là Quang Minh Kinh. Ba bản dịch khác … [Đọc thêm...] vềQUANG MINH KINH
PHÁ HẠ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ HẠ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ HẠ theo từ điển Phật học như sau:PHÁ HẠ PHÁ HẠTừ hồi Phật Thích Ca còn tại thế, đã lập ra chế độ hàng năm vào mùa mưa kéo dài trong ba tháng, tăng chúng không đi ra ngoài khất thực, mà tụ tập tại một ngôi chùa hay một tu viện để an cư học đạo, tu đạo. Đó là … [Đọc thêm...] vềPHÁ HẠ
OAI ÂM VƯƠNG PHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ OAI ÂM VƯƠNG PHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ OAI ÂM VƯƠNG PHẬT theo từ điển Phật học như sau:OAI ÂM VƯƠNG PHẬT Bhichmagardjita ghôchasvararâdja Diệu pháp liên hoa Kinh, phẩm 20: Oai Âm Vương Phật là một đức Phật hồi đời quá khứ. Kỳ kiếp của ngài tên là Ly suy: Vinirbhôga. Thế giới của ngài … [Đọc thêm...] vềOAI ÂM VƯƠNG PHẬT
NA TIÊN TỲ KHEO .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NA TIÊN TỲ KHEO . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NA TIÊN TỲ KHEO . theo từ điển Phật học như sau:NA TIÊN TỲ KHEO . NA TIÊN TỲ KHEO Nâgasena Một đức La Hán, nhơn vật chánh trong quyển Na Tiên Tỳ Kheo Kinh: theo tiếng ba lỵ: Milinda pànha, quyển nầy có dịch ra tiếng Pháp. Kinh nầy soạn ra bởi … [Đọc thêm...] vềNA TIÊN TỲ KHEO .
MA CẢNH (2)
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA CẢNH (2) trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA CẢNH (2) theo từ điển Phật học như sau:MA CẢNH (2) MA CẢNH 魔 境 ; J: makyō Danh từ chỉ những cảm giác và hiện tượng quái dị mà hành giả có thể trải qua trong khi Tọa thiền. Những hiện tượng này gồm: âm thanh, hình tượng lạ, hương vị, những hoạt … [Đọc thêm...] vềMA CẢNH (2)
LA SÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LA SÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LA SÁT theo từ điển Phật học như sau:LA SÁT LA SÁT; S. Raksasa; P. Rakkahasa. Hán dịch là khả úy (đáng sợ). Một loại ác quỷ, ăn thịt người, thường hay lui tới các bãi tha ma lúc đêm tối. Nhưng cũng có loại hiền lành, cùng xếp hạng với loài quỷ Dạ Xoa. Nơi ở … [Đọc thêm...] vềLA SÁT
KẾ ĐĂNG LỤC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾ ĐĂNG LỤC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾ ĐĂNG LỤC theo từ điển Phật học như sau:KẾ ĐĂNG LỤC KẾ ĐĂNG LỤCTên tắt bộ sách sử Phật giáo Việt Nam, soạn vào thời Hậu Lê, kể lịch sử dòng Thiền Lâm Tế ở Việt Nam. Tên đầy đủ là Ngự chế thiền điển Thống yếu Kế đăng lục. Hai tác giả là Sa môn Như … [Đọc thêm...] vềKẾ ĐĂNG LỤC
HẠ NGUYÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẠ NGUYÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẠ NGUYÊN theo từ điển Phật học như sau:HẠ NGUYÊN HẠ NGUYÊNPhật giáo chia qua trình phát triển thế giới ra làm ba thời kỳ, hay ba nguyên: thượng nguyên, trung nguyên và hạ nguyên. Trong thượng nguyên, người sống trung bình 1 vạn tuổi, rồi tuổi thọ trung bình … [Đọc thêm...] vềHẠ NGUYÊN
GIÀ DA ĐỈNH KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIÀ DA ĐỈNH KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIÀ DA ĐỈNH KINH theo từ điển Phật học như sau:GIÀ DA ĐỈNH KINH GIÀ DA ĐỈNH KINH; S. Gajasirsa sutraTên một bộ Kinh Đại thừa quan trọng, thuộc văn hệ Bát Nhẫ. Già da là đầu con voi. Đỉnh là đỉnh núi. Địa điểm nói kinh này là ở Tịnh xá tại núi Đầu voi. … [Đọc thêm...] vềGIÀ DA ĐỈNH KINH