Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM KẾT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM KẾT theo từ điển Phật học như sau:TAM KẾT TAM KẾT Tam kết là ba mối thắt buộc, ba mối trói buộc cũng viết Tam kết phược, bao gồm : 1. Kiến kết : Chấp có mình (ngã kiến), chấp có người (nhơn kiến), là mối thắt buộc cái chơn tánh. 2. Giới thủ kết : … [Đọc thêm...] vềTAM KẾT
SÚC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÚC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÚC theo từ điển Phật học như sau:SÚC SÚC; A to rear, feed, domesticateNuôi dưỡng. SÚC SINH Súc vật. Cg, bàng sinh. Trong văn học dân gian hay dùng hợp từ súc sinh để chỉ con người bất nhân bất nghĩa. “Phen này hai mạng súc sinh đi đời.” (Nhị Độ … [Đọc thêm...] vềSÚC
PHÁP TỰ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP TỰ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP TỰ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP TỰ 法 嗣; C: fǎsì; J: hōshi; Là người nối pháp của vị thầy mình; người nối pháp này ít nhất phải đạt được trình độ ngộ nhập, Kiến tính của vị thầy và đã được Ấn khả . Tuy nhiên, các vị Ðại thiền sư thường nhấn … [Đọc thêm...] vềPHÁP TỰ
NĂNG NHÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂNG NHÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂNG NHÂN theo từ điển Phật học như sau:NĂNG NHÂN NĂNG NHÂNNgười có khả năng giáo hóa người khác. Phật là một năng nhân. NĂNG NHÂN Hán dịch nghĩa từ chữ Sanskrit “Sakya” dòng họ Phật. Vị có lòng nhân từ. Còn Mâu ni (S. Muni) là tịch mặc yên … [Đọc thêm...] vềNĂNG NHÂN
MINH LƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH LƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH LƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:MINH LƯƠNG MINH LƯƠNGThiền sư Việt Nam, trụ trì chùa Phú Lãng, thuộc thế hệ thứ 28 phái thiền Lâm Tế ở Việt Nam. Được Hòa Thượng Chuyết Công truyền tâm ấn, làm tổ thứ 28 phái thiền Lâm Tế. Trước khi tịch, sư … [Đọc thêm...] vềMINH LƯƠNG
LỤC ĐỊA TẠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐỊA TẠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐỊA TẠNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐỊA TẠNG Lục Địa tạng là sáu hóa thân của Ngài Địa Tạng Bồ Tát. Theo Kinh Liên Hoa Tam Muội, Lục địa tạng bao gồm: Đàn Đà Địa Tạng: Là hóa thân của đức Địa tạng ở địa ngục, tay cầm tràng phan hình đầu người … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐỊA TẠNG
KIỀU ĐÀM DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU ĐÀM DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU ĐÀM DI theo từ điển Phật học như sau:KIỀU ĐÀM DI KIỀU ĐÀM DI; S. gotamideCũng viết: Ma Ha Kiều Đàm Di (S. Maha Gotamide). Một tên [tr.353] khác của bà dì của Phật, thường gọi là Ma Ha Xà Bà Đề. Bà nuôi Phật từ hồi còn nhỏ, vì Hoàng hậu Ma Gia mẹ Phật … [Đọc thêm...] vềKIỀU ĐÀM DI
HIỀN KIẾP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỀN KIẾP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỀN KIẾP theo từ điển Phật học như sau:HIỀN KIẾP HIỀN KIẾPKiếp vũ trụ hiện tại của cõi Sa Bà này. Sở dĩ gọi là Hiền kiếp bởi vì trong kiếp này có nhiều vị Hiền, Thánh ra đời. Riêng về số các đức Phật xuất hiện, sẽ có 1.000. Và cho đến hiện nay, đã có 4 vị … [Đọc thêm...] vềHIỀN KIẾP
ĐẠI TAM MẠT ĐA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI TAM MẠT ĐA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI TAM MẠT ĐA theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI TAM MẠT ĐAĐẠI TAM MẠT ĐA; S. Maha-sammata.Một trong năm vị vua thuộc thành kiếp (S. Vivarta kalpa), là một tổ tiên của bộ tộc Thích Ca.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có … [Đọc thêm...] vềĐẠI TAM MẠT ĐA
CẦU SIÊU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẦU SIÊU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẦU SIÊU theo từ điển Phật học như sau:CẦU SIÊU Tổ chức lễ niệm Phật, tụng kinh cầu cho hương hồn người mới chết được siêu thoát cõi khổ, vãng sinh cõi lành. Nếu người chết là Phật tử vốn thường niệm danh hiệu Phật A Di Đà, thì nên làm lễ cầu siêu, cầu cho người … [Đọc thêm...] vềCẦU SIÊU
