Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DẠ NHU PHỆ ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DẠ NHU PHỆ ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:DẠ NHU PHỆ ĐÀ DẠ NHU PHỆ ĐÀ 夜 柔 吠 陀 S, P : Yajur-veda. Sg: Da-nhu Phệ-đà, Dã-thụ Phệ-đà, Da-thụ-phệ-đà, Da-thụ-tỳ-đà, Da-thù Bệ-đà. Hd: Từ, Tế từ, Tác minh cúng thí, Tế tự trí luận. Kinh điển … [Đọc thêm...] vềDẠ NHU PHỆ ĐÀ
CẢM NGỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẢM NGỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẢM NGỘ theo từ điển Phật học như sau:CẢM NGỘ Cảm động mà tỉnh ngộ. Đối cảnh quá cảm xúc, bèn tỉnh ngộ ra, chẳng còn mê lầm nữa. Như Thái tử Thích Ca trong bốn kỳ du ngoạn, chạm tới cuộc sanh hoạt đau khổ của chúng sanh, với cảnh già cả suy hoại, với sự đau ốm … [Đọc thêm...] vềCẢM NGỘ
BA LA ĐỀ MỘC XOA 2
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 theo từ điển Phật học như sau:BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 波 羅 提 木 叉; S: prātimokṣa; P: pātimokkha; Hán Việt: Biệt giải thoát (別 解 脫), Tuỳ thuận giải thoát (隨 順 解 脫), Cấm giới (禁 戒); Phiên âm chữ prātimokṣa từ tiếng Phạn và chữ pātimokkha … [Đọc thêm...] vềBA LA ĐỀ MỘC XOA 2
ÁC GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC GIỚI theo từ điển Phật học như sau:ÁC GIỚI Giới luật không thanh tịnh, do ngoại đạo đặt ra, đã không giúp gì cho sự nghiệp giác ngộ, giải thoát mà còn làm cho thân bệnh hoạn, tâm thêm phiền não. Từ trái nghĩa là thiện giới. Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềÁC GIỚI
YẾT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ YẾT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ YẾT theo từ điển Phật học như sau:YẾT YẾT; A. Castrated ramNghĩa đen là một con dê bị thiến. Là tên riêng chỉ một bộ tộc Hung Nô. Sách Trung Quốc hay dùng để phiên âm chữ Phạn. YẾT BỐ LA; S. Karpura; A. Camphor Long não, có mùi thơm. YẾT ĐỊA LẠC CA; S. … [Đọc thêm...] vềYẾT
TAM BẤT THOÁI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM BẤT THOÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM BẤT THOÁI theo từ điển Phật học như sau:TAM BẤT THOÁI TAM BẤT THOÁI Tam bất thoái đó là Vị bất thoái. Hành bất thoái và Niệm bất thoái. 1. Vị bất thoái : Vị thứ đã tu được không bị thoái mất. được quả vị nào thì trụ chắc quả vị đó rồi tinh tấn … [Đọc thêm...] vềTAM BẤT THOÁI
SÁM MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÁM MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÁM MA theo từ điển Phật học như sau:SÁM MA SÁM MA; S. KsamaThứ lỗi, bao dung. SÁM MA Y Áo làm bằng cỏ ksama. Áo len. SÁM NGHI; A. rules for confession Nghi thức sám hối. SÁM PHÁP Pháp tắc sám hối tại chùa Phật, lễ sám hối của sư tăng hay cư sĩ … [Đọc thêm...] vềSÁM MA
PHẠM THÍCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM THÍCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM THÍCH theo từ điển Phật học như sau:PHẠM THÍCH PHẠM THÍCH; S. Brahma Indra.Phạm Thiên vương, vua cõi Trời Phạm thiên và Đế Thích (Indra) vua cõi Trời Đao Lợi.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể … [Đọc thêm...] vềPHẠM THÍCH
NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ theo từ điển Phật học như sau:NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬKiết sử là phiền não. Hạ phần là phần dưới, cấp dưới. Năm hạ phần kiết sử thân kiến, nghi, giới cấm thủ, tham và sân. Có đoạn trừ ba kiết sử thân kiến, nghi, … [Đọc thêm...] vềNĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ
MA HA TÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA TÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA TÁT theo từ điển Phật học như sau:MA HA TÁT MA HA TÁTNếu nói đầy đủ là Ma ha Tát Đõa. Vị đại Bồ Tát, đã phát Bồ đề tâm lâu năm, đã tiến xa trên con đường đạo đến quả Phật.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý … [Đọc thêm...] vềMA HA TÁT