Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA TĂNG KỲ BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA TĂNG KỲ BỘ theo từ điển Phật học như sau:MA HA TĂNG KỲ BỘ MA HA TĂNG KỲ BỘ; S. MahasanghikaBộ phái Phật giáo quan trọng hình thành khoảng 100 năm sau khi Phật nhập Niết Bàn, sau phần phân phái thứ nhất diễn ra tại thành Vaisali. Hán dịch nghĩa … [Đọc thêm...] vềMA HA TĂNG KỲ BỘ
LIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN theo từ điển Phật học như sau:LIÊN LIÊN; S.Pundaruka.Hoa sen, đặc biệt là hoa sen trắng, biểu trưng cho đức hạnh trong sáng, không bợn chút nhơ bẩn của Phật, Bồ Tát, các bậc Thánh. LIÊN ĐÀI Đài sen. Theo Tịnh Độ Tông, người tu theo pháp môn niệm danh … [Đọc thêm...] vềLIÊN
KHAM NĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAM NĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAM NĂNG theo từ điển Phật học như sau:KHAM NĂNG 堪 能; C: kānnéng; J: kannō; Kĩ năng, tinh thông, tính linh hoạt, khả năng thích nghi (S: karmanya); thường dùng với từ gần đồng nghĩa Điều nhu (調 柔). Khó đạt được loại khả năng này khi bị trói buộc bởi những … [Đọc thêm...] vềKHAM NĂNG
HAI LOẠI TÀ KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI LOẠI TÀ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI LOẠI TÀ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:HAI LOẠI TÀ KIẾN HAI LOẠI TÀ KIẾN1. Quan điểm hư vô chủ nghĩa (A. Nihilistic) phủ nhận lợi ích của nếp sống đạo đức, cho rằng: nếp sống đạo đức không đem lại hạnh phúc trên cõi thế. 2. Quan điểm của … [Đọc thêm...] vềHAI LOẠI TÀ KIẾN
GIẢI ĐÃI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIẢI ĐÃI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIẢI ĐÃI theo từ điển Phật học như sau:GIẢI ĐÃI GIẢI ĐÃIBiếng nhác, trễ nải. Trái với tinh tấn. Nhà tu hành giải đãi thì chẳng ra sức mà tu giới định huệ, thường ham ăn, ham ngủ, ham nói chuyện, giỡn, cười.Vậy giải đãi là một mối thù nghịch mà nhà học đạo cần phải trừ … [Đọc thêm...] vềGIẢI ĐÃI
ĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti theo từ điển Phật học như sau:ĐA MA LÊ ĐẾ; S. TamraliptiHải cảng lớn ở bờ biển phía đông Ấn Độ, nay là Tamluk, nơi các tăng sĩ Ấn Độ thường đáp thuyền vượt Ấn Độ Dương đi truyền giáo ở các đảo Nam Hải, và xa hơn nữa về phía Bắc đến … [Đọc thêm...] vềĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti
CAM LỘ PHÁP VŨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CAM LỘ PHÁP VŨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CAM LỘ PHÁP VŨ theo từ điển Phật học như sau:CAM LỘ PHÁP VŨ 甘露法雨; C: gānlùfăyŭ; J: kanrohōu Mưa pháp dịu ngọt. Dụ cho giáo lí đạo Phật, nuôi dưỡng ngọt ngào cho chúng sinh. Theo từ điển Phật học Đạo UyểnCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềCAM LỘ PHÁP VŨ
BÀ LA BÀ XOA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÀ LA BÀ XOA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÀ LA BÀ XOA theo từ điển Phật học như sau:BÀ LA BÀ XOA BÀ LA BÀ XOA S : Balabhaksa.. Hd : Thực Tiểu Nhi Loài quỉ ăn thịt trẻ con ; một trong những loài ngạ quỉ. Theo Kinh Chính Phápniệm Xứ 16, tất cả ngạ quỉ đều do đời trước thường khởi ác … [Đọc thêm...] vềBÀ LA BÀ XOA
ÁC ĐẠO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:ÁC ĐẠO Đồng nghĩa với ác thú. Con đường ác, cõi ác. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan … [Đọc thêm...] vềÁC ĐẠO
YÊN TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ YÊN TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ YÊN TỬ theo từ điển Phật học như sau:YÊN TỬ YÊN TỬNgọn núi lớn tỉnh Quảng Ninh. Trên núi, có chùa là nơi vua Trần Nhân Tông trụ trì sau khi xuất gia. Do đó, phái thiền do vua Trần Nhân Tông sáng lập cũng được gọi là phái Thiền Trúc Lâm hay phái Thiền Yên … [Đọc thêm...] vềYÊN TỬ