Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM ĐẠI BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM ĐẠI BỘ theo từ điển Phật học như sau:TAM ĐẠI BỘ TAM ĐẠI BỘ Tam đại bộ còn gọi là “Thiên Thai Tam Đại Bộ”, “Tam Chướng Số” do Thiên Thai Trí Gỉa Đại Sư soạn thành ba hệ điển tích căn bản của Thiên Thai, Tam Đại Bộ gồm : - Diệu Pháp Liên Hoa Văn … [Đọc thêm...] vềTAM ĐẠI BỘ
T
TAM ĐẠI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM ĐẠI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM ĐẠI theo từ điển Phật học như sau:TAM ĐẠI TAM ĐẠI Tam đại ở đây có nghĩa là rộng lớn. Do vì bản thể tướng trạng, tác dụng của nhất tâm chúng sanh vốn rộng lớn Không cùng cực nên gọi là thể đại, tướng đại và dụng đại. 1. Thể đại : Pháp chân như … [Đọc thêm...] vềTAM ĐẠI
TAM ĐA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM ĐA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM ĐA theo từ điển Phật học như sau:TAM ĐA TAM ĐA Tam đa là ba thứ nhiều mà người Phật tử tu hành cần nên có. Tam đa nhiều Kinh nói khác nhau nhưng tựu chung không ngoài những trợ duyên tốt cho người tu dễ đến giải thoát. 1. Tam đa theo Kinh Trường A … [Đọc thêm...] vềTAM ĐA
TAM CƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:TAM CƯƠNG TAM CƯƠNGBa mối quan hệ, ba giềng mối mà đạo Nho rất coi trọng: 1. Quan hệ vua, tôi. 2. Quan hệ vợ, chồng. 3. Quan hệ cha con. Có sách đem ví tam cương với ba đạo: Phật, Lão, Nho. “Trong … [Đọc thêm...] vềTAM CƯƠNG
TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN theo từ điển Phật học như sau:TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN TAM CHUYỂN PHÁP LUÂN Luân là bánh xe, pháp luân là bánh xe pháp. Bánh xe (hủ lô) cán đến đâu thì sạn sỏi ghồ ghề trở thành bằng phẳng đến đó. Giáo pháp của Phật thuyết ra … [Đọc thêm...] vềTAM CHUYỂN PHÁP LUÂN
TAM CHƯỚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHƯỚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHƯỚNG theo từ điển Phật học như sau:TAM CHƯỚNG TAM CHƯỚNG Tam chướng là ba món chướng ngại Thánh đạo, nó làm não hại thiện tâm chúng sanh. 1. Phiền não chướng : những hoặc chướng phiền não như : tham dục, sân nhuế, ngu si mê muội, nó làm chướng … [Đọc thêm...] vềTAM CHƯỚNG
TAM CHỦNG VỊ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHỦNG VỊ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHỦNG VỊ theo từ điển Phật học như sau:TAM CHỦNG VỊ TAM CHỦNG VỊ Tam chủng vị là ba sở thích của nhà tu : 1. Xuất gia vị : Cảm thấy vui sướng khi được xuất gia, xa lìa thế tục, sống đời thanh thoát đạm bạc, chẳng đua chen với thế sự nên được an … [Đọc thêm...] vềTAM CHỦNG VỊ
TAM CHỦNG TỰ TÁNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHỦNG TỰ TÁNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHỦNG TỰ TÁNH theo từ điển Phật học như sau:TAM CHỦNG TỰ TÁNH TAM CHỦNG TỰ TÁNH Tam chủng tự tánh nghĩa là tự tánh phân ra làm ba loại, bao gồm : 1. Y tha khởi tự tánh : tức tự tánh nương nơi vật khác mà phát hiện ra như hửu hình nương với … [Đọc thêm...] vềTAM CHỦNG TỰ TÁNH
TAM CHỦNG TỪ BI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHỦNG TỪ BI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHỦNG TỪ BI theo từ điển Phật học như sau:TAM CHỦNG TỪ BI TAM CHỦNG TỪ BI Tam chủng từ bi nghĩa là từ bi có ba loại : 1. Chúng sanh duyên từ bi : Bồ Tát đem cái trí bình đẳng mà quán xét tất cả chúng sanh, coi họ như con đỏ vận chuyển lòng … [Đọc thêm...] vềTAM CHỦNG TỪ BI
TAM CHỦNG TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHỦNG TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHỦNG TỬ theo từ điển Phật học như sau:TAM CHỦNG TỬ TAM CHỦNG TỬ Tam chủng tử nghĩa là khi chết có ba cách : 1. Mạng số hết mà chết có ba thứ : - Mạng số hết, chớ phước chẳng hết mà chết - Phước hết chớ mạng số chẳng hết mà chết - … [Đọc thêm...] vềTAM CHỦNG TỬ
