Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁT BẤT TRUNG ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁT BẤT TRUNG ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:BÁT BẤT TRUNG ĐẠOCg : Bát bất trung quán, Bát bất chính quán, Bát bất duyên khởi, Vô đắc trung đạo, Vô đắc chính quán, Bất nhị chính quán, bát già. Bát bất tức là Trung đạo ; tức ngăn chặn 8 loại chấp trước : sinh diệt, … [Đọc thêm...] vềBÁT BẤT TRUNG ĐẠO
AN LẠC TẬP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ AN LẠC TẬP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ AN LẠC TẬP theo từ điển Phật học như sau:AN LẠC TẬPTrước tác nói về pháp môn Tịnh độ của Đạo Xước (562-645) đời nhà Đường. Sách gồm hai quyển, có lưu trong Đại chính Tạng, quyển 47.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm … [Đọc thêm...] vềAN LẠC TẬP
LY VI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LY VI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LY VI theo từ điển Phật học như sau:LY VI LY VILy là ly tướng. Thể tính chân thật của các pháp là không có tướng, lìa tướng và vi diệu. Có sách giải thích vi là Trí tuệ Bát Nhã. Trí tuệ Bát Nhã xa lìa mọi tướng. Trí tuệ Bát Nhã siêu việt lên mọi tướng, chính là … [Đọc thêm...] vềLY VI
HOA ƯU BÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HOA ƯU BÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HOA ƯU BÁT theo từ điển Phật học như sau:HOA ƯU BÁT HOA ƯU BÁTCg = Ưu đàm, Hoa Linh Thoại. Loại hoa rất thơm, quý, tương truyền hàng nghìn năm mới nở một lần vào lúc một vị Phật ra đời. “Quả Bồ đề ngọt sớt muôn kiếp hằng nở. Hoa ưu bát ngửi thơm tho … [Đọc thêm...] vềHOA ƯU BÁT
ĐỀ BÀ THIẾT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐỀ BÀ THIẾT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐỀ BÀ THIẾT MA theo từ điển Phật học như sau:ĐỀ BÀ THIẾT MAĐỀ BÀ THIẾT MA; S. DevaksemaVị A-la-hán tác giả bộ luận A tỳ đạt ma thức thân túc luận, được Huyền Trang dịch sang chữ Hán, năm 649 TL.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềĐỀ BÀ THIẾT MA
CHI LÂU CA SẤM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CHI LÂU CA SẤM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CHI LÂU CA SẤM theo từ điển Phật học như sau:CHI LÂU CA SẤM CHI LÂU CA SẤM; S. LokasemaCao tăng xứ Nhục Chi (Trung Á) đến Trung Quốc vào năm 147 TL hay là 164 TL và phiên dịch nhiều kinh điển tại kinh đô Lạc Dương cho tới năm 186 TL.Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềCHI LÂU CA SẤM
BÁT BẤT CHÁNH KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁT BẤT CHÁNH KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁT BẤT CHÁNH KIẾN theo từ điển Phật học như sau:BÁT BẤT CHÁNH KIẾNTám thứ kiến giải trái ngược với chính lí là : Ngã kiến, chúng sanh kiến, thọ mạng kiến,sĩ phu kiến, thường kiến, đoạn kiến, hữu kiến và vô kiến. Đại Minh Tam Tạng Pháp Số 33 giải thích : 1. Ngã kiến : … [Đọc thêm...] vềBÁT BẤT CHÁNH KIẾN
AN LẠC QUỐC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ AN LẠC QUỐC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ AN LẠC QUỐC theo từ điển Phật học như sau:AN LẠC QUỐCAN LẠC QUỐC (S. Sukhvati)Cũng viết An lạc tĩnh thổ. Tên gọi khác của cõi Cực Lạc phương Tây, nơi giáo hóa của Phật A Di Đà (x. A Di Đà và Cực Lạc).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềAN LẠC QUỐC
TAM THỪA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM THỪA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM THỪA theo từ điển Phật học như sau:TAM THỪA TAM THỪACg, Tam Thặng. Thừa hay thặng đều có nghĩa là cỗ xe. Cỗ xe nhỏ ví với Thanh Văn thừa và Duyên Giác thừa, là hai phép tu thuộc Tiểu thừa, chỉ có thể thành tựu giác ngộ và giải thoát cho bản thân mình, còn … [Đọc thêm...] vềTAM THỪA
NGŨ NHÃN .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGŨ NHÃN . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGŨ NHÃN . theo từ điển Phật học như sau:NGŨ NHÃN . NGŨ NHÃN Ngũ nhãn là năm thứ mắt. Mắt như tấm gương có thể soi thấy sự vật, không những thấy được mà còn xét được, những vật có hình tướng cần đến mắt để thấy, đó gọi là xem, những sự lý không có hình … [Đọc thêm...] vềNGŨ NHÃN .