Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA DIẾP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA DIẾP theo từ điển Phật học như sau:CA DIẾPCA DIẾP; S. KasyapaMột vị đệ tử lớn của Phật Thích Ca. Thường gọi là Ma Ha Ca Diếp. Ma ha nghĩa là lớn, vĩ đại. Ma ha Ca Diếp là người chủ trì cuộc kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ nhất, tại thành Vương Xá, ít lâu sau khi Phật nhập … [Đọc thêm...] vềCA DIẾP
BA BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA BỘ theo từ điển Phật học như sau:BA BỘ BA BỘ (Kinh); H. Tam bộ1.Ba bộ kinh của pháp môn Tịnh Độ: Vô Lượng Thọ Kinh Quán Vô Lượng Thọ Kinh A Di Đà Kinh 2. Ba bộ kinh Mật giáo là: Đại Nhật Kinh Kim Cang Đỉnh Kinh Tô Tất Địa … [Đọc thêm...] vềBA BỘ
A TỲ ĐẠT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ A TỲ ĐẠT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ A TỲ ĐẠT MA theo từ điển Phật học như sau:A TỲ ĐẠT MA A TỲ ĐẠT MA (S. Abhidharma) Tên gọi chung các bộ luận, phần lớn do các vị đệ tử lớn của Phật [tr.18] trước tác nhằm trình bày những nguyên lý đạo Phật một cách có hệ thống. Theo truyền thuyết thì một … [Đọc thêm...] vềA TỲ ĐẠT MA
VIÊN MINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ VIÊN MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ VIÊN MINH theo từ điển Phật học như sau:VIÊN MINH VIÊN MINHTên chùa ở xã Xuân Lĩnh, huyện Thạch Thất, tỉnh Cao Bằng. Chùa dựng từ đời Lê, đến cuối đời Mạc thì trở thành hoang phế (1539-1625). Sau khi nhà Lê chiếm lại Cao Bằng, chùa mới được tu sửa lại. … [Đọc thêm...] vềVIÊN MINH
U MINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ U MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ U MINH theo từ điển Phật học như sau:U MINH Hai từ u và minh đều có nghĩa tối tăm. Chúng sinh ở cõi u minh, ở ngoài tầm thấy của con người, mắt chúng ta không thấy được, nhưng không chắc đã tối như chúng ta tưởng. Thành ngữ “u u minh minh” nghĩa là tối mờ … [Đọc thêm...] vềU MINH
TA BÀ HA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TA BÀ HA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TA BÀ HA theo từ điển Phật học như sau: TA BÀ HA Ý nghĩa Ta Bà Ha theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn Tiếng Phạn, thường dùng ở cuối những câu chú, như câu chú "Vãng sanh quyết định chơn ngôn". Vì chữ Ta bà ha là mật ngữ, gồm nhiều nghĩa, nên người ta để vậy chớ … [Đọc thêm...] vềTA BÀ HA
SA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SA theo từ điển Phật học như sau:SA SA; Baluka; A. SandCát. Thường dùng để nói số nhiều. Như nói nhiều như cát sông Hằng. Việt Nam có hợp từ “Hằng hà sa số” nghĩa là nhiều như cát sông Hằng.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềSA
RÀNG BUỘC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ RÀNG BUỘC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ RÀNG BUỘC theo từ điển Phật học như sau:RÀNG BUỘC RÀNG BUỘCNhững nhân tố hữu hình, hoặc vô hình làm cho chúng sinh mất tự do (từ Hán tương đương là kiết sử. (x. kiết sử). “Nói điều ràng buộc, thì tay cũng già.” (Truyện Kiều)Cảm ơn quý vị đã tra cứu … [Đọc thêm...] vềRÀNG BUỘC
QUANG LÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUANG LÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUANG LÂM theo từ điển Phật học như sau:QUANG LÂM QUANG LÂMLối nói lịch sự khi có một vị cao tăng đến nhà. Lâm: đến. Đến đem theo ánh sáng lành.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các … [Đọc thêm...] vềQUANG LÂM
PHÁ CHẤP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ CHẤP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ CHẤP theo từ điển Phật học như sau:PHÁ CHẤP PHÁ CHẤPChấp là cố chấp, mê chấp. Không đúng mà chấp là đúng, không thật mà chấp là thật, không mà chấp là sướng, vô ngã nhưng chấp là có cái ta v.v.. Tât cả những cái đó đều là mê chấp. Nghĩa là vì ngu si mê … [Đọc thêm...] vềPHÁ CHẤP

