Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Ô NHIỄM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Ô NHIỄM theo từ điển Phật học như sau:Ô NHIỄM Ô NHIỄM 污 染 ; S: āśrava, āsrava; P: āsava; Nguyên nghĩa là Lậu, nghĩa là rỉ chảy, tiết lậu ra ngoài, cũng có thể hiểu là Phiền não; có ba thứ ô nhiễm làm gốc của mọi khổ đau và nguyên nhân của Luân hồi: 1. Ô … [Đọc thêm...] vềÔ NHIỄM
NA GIÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NA GIÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NA GIÀ theo từ điển Phật học như sau:NA GIÀ NA GIÀ; S. NagaHán dịch âm là Rồng. Theo sách Phật, naga không phải là sinh vật thần thoại mà là một sinh vật có thật, thuộc loài có vẩy. Đạo Phật xem rồng là một loài chúng sinh, cũng có lý trí, trí tuệ có khả … [Đọc thêm...] vềNA GIÀ
MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA theo từ điển Phật học như sau:MA MA; S và P. MaraGiết hại, chướng ác, làm não hại thân tâm, làm tổn hại công đức, phá hoại trí tuệ. Có bốn loại ma” 1. Ma phiền não: tham, sân, si v.v… làm não hại thân tâm. 2. Ấm ma: (năm ấm) sắc, thọ, tưởng, hành, thức … [Đọc thêm...] vềMA
LÁ BỐI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LÁ BỐI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LÁ BỐI theo từ điển Phật học như sau:LÁ BỐI LÁ BỐI1. Lá cây bối đa ở Ấn Độ. 2. Kinh điển Phật qua hơn 4 thế kỷ sau khi Phật Thích Ca nhập diệt, đều là truyền khẩu, không ghi thành chữ viết. Vào khoảng thế kỉ thứ 2 trước TL, lần đầu [tr.368] tiên kết tập … [Đọc thêm...] vềLÁ BỐI
KA NHĨ SẮC CA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KA NHĨ SẮC CA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KA NHĨ SẮC CA theo từ điển Phật học như sau:KA NHĨ SẮC CA KA NHĨ SẮC CA; S. Kaniska Vua xứ Nguyệt Chi (xứ Tukhara của các bộ tộc Indoscythians), sau khi chiếm miền Bắc Ấn Độ, Gandhara và miền Bắc Punjab, trở thành một Phật tử thuần thành. Vua trị vì … [Đọc thêm...] vềKA NHĨ SẮC CA
HẠ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẠ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẠ theo từ điển Phật học như sau:HẠ HẠHè. Ở Ấn Độ, trong ba tháng hè, trời mưa nhiều đi lại không tiện. Phật chế định phép Kết hạ, quy định trong ba tháng hạ, các tu sĩ không đi lại mà ở cố định một nơi để chuyên tu học. Phong tục đó hiện nay vẫn được Tăng già các … [Đọc thêm...] vềHẠ
GIÀ DA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIÀ DA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIÀ DA theo từ điển Phật học như sau:GIÀ DA GIÀ DA; S. GayaMột thị trấn lớn của nước Magadha hồi Phật còn tại thế. Gần thị trấn có cây Bồ Đề, nơi Phật thành đạo. Từ đó, thị trấn có tên Bodhi Gaya là Bồ Đề đạo tràng.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềGIÀ DA
DÃ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DÃ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DÃ theo từ điển Phật học như sau:DÃ DÃ 野 Cg: Dạ, Da, Tà, Kế. Chữ (ya) Tất đàm, là 1 trong 42, 1 trong 50 mẫu tự Tất Đam Kinh Dại Phẩm Bát-Nhã 5giai3 thích Ya là chữ đầu của Yatha-vat, nghĩa là nhập các pháp như thật bất sinh. Kinh Đại Nhật 2 giải … [Đọc thêm...] vềDÃ
CA CHIÊN DIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA CHIÊN DIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA CHIÊN DIÊN theo từ điển Phật học như sau:CA CHIÊN DIÊN CA CHIÊN DIÊN; S. KatyayanaMột trong 10 đệ tử lớn của Phật Thích Ca. Một người trùng tên là một trong 10 luận sư ngoại đạo, chống Phật, và là một nhà toán học. Một người trùng tên nữa là tác … [Đọc thêm...] vềCA CHIÊN DIÊN
BA A TĂNG KỲ KIẾP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA A TĂNG KỲ KIẾP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA A TĂNG KỲ KIẾP theo từ điển Phật học như sau:BA A TĂNG KỲ KIẾP Kiếp dài vô lượng không thể tính bằng năm tháng hay đơn vị thời gian. Một vị Bồ Tát phát nguyện cầu thành Phật phải tu hành trải quan ba A tăng kỳ kiếp mới thành được Phật quả (x. A Tăng … [Đọc thêm...] vềBA A TĂNG KỲ KIẾP
