Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI HẢI CHÚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI HẢI CHÚNG theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI HẢI CHÚNGChúng Biển cả. Tiếng dùng để gọi chư Tăng, các nhà tu hành. Mọi dòng nước đều chảy ra biển, đồng có một vị mặn của muối, bốn dòng họ ở Ấn Độ, xuất gia, tu học đều đồng một vị, dường như Biển vậy, kêu là Đại hải chúng. … [Đọc thêm...] vềĐẠI HẢI CHÚNG
CÂU BẤT CỰC THÀNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU BẤT CỰC THÀNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU BẤT CỰC THÀNH theo từ điển Phật học như sau:CÂU BẤT CỰC THÀNH Một trong ba mươi ba lỗi của lập luận, theo Nhân Minh học Phật giáo. Lỗi này thuộc về tôn (tức là khi lập mệnh đề hay chủ thuyết). Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềCÂU BẤT CỰC THÀNH
BẠCH CHỈ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH CHỈ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH CHỈ theo từ điển Phật học như sau:BẠCH CHỈ白 紙; J: hakushi; nghĩa là »trang giấy trắng«; Một danh từ chỉ một tâm trạng đạt được qua quá trình Toạ thiền (J: zazen) và một trong những yếu tố để đạt Giác ngộ . Bạch chỉ là một tâm trạng – nói theo nhà hiền triết châu Âu Eckart – … [Đọc thêm...] vềBẠCH CHỈ
ÁI ĐỘC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI ĐỘC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI ĐỘC theo từ điển Phật học như sau:ÁI ĐỘCÁi, tham đắm, ví như món thuốc độc. Bởi vì, do ái mà có thủ [tr.26] (S. Upadana). Thủ là bám vào người hay vật, là tạo nghiệp để có được con người hay vật đó. Và nghiệp là hữu, là tái sanh. Chính nghiệp không khác gì dầu cung cấp nhiên liệu … [Đọc thêm...] vềÁI ĐỘC
TAM DƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM DƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM DƯ theo từ điển Phật học như sau:TAM DƯ TAM DƯ Tam dư là ba thứ tàn dư, người tu Thanh Văn Duyên giác tuy nói là nhập vô dư Niết Bàn nhưng vẫn còn ba thứ tàn dư, chứ chẳng phải là thực sự vô dư. Ba thứ tàn dư đó là : 1. Phiền não dư : đoạn được kiến … [Đọc thêm...] vềTAM DƯ
SIÊU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SIÊU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SIÊU theo từ điển Phật học như sau:SIÊU SIÊU; S. Vikrama; A. Leap over, surpass.Vượt qua. SIÊU ĐỘ Siêu là vượt lên trên, độ là bước qua. Trong câu: “Cho cha siêu độ lên mây chầu trời.” (Phạm Công Cúc Hoa) Ý nói làm lễ cầu siêu (gồm cả bố thí, … [Đọc thêm...] vềSIÊU
PHÁP KHÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP KHÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP KHÍ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP KHÍ PHÁP KHÍ 法 器; C: făqì; J: hōki; 1. Người sẵn sàng đúng lúc để tin nhận giáo lí Phật pháp; 2. Trong Thiền tông , người có năng lực để được giao phó Chính pháp nhãn tạng, niết-bàn diệu tâm (正 法 眼 藏 涅 槃 妙 心); … [Đọc thêm...] vềPHÁP KHÍ
NĂM THỤ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM THỤ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM THỤ theo từ điển Phật học như sau:NĂM THỤ NĂM THỤ; H. Ngũ thụKhổ thụ, lạc thù (hai thụ này thuộc về tâm), hỷ thụ, ưu thụ (hai thụ này thuộc về cảm quan). Xả thụ là cảm thụ không vui, không buồn trước mọi ngoại cảnh không thuận cũng không nghịch. Khổ thụ và … [Đọc thêm...] vềNĂM THỤ
MẬT LẶC NHẬT BA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẬT LẶC NHẬT BA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẬT LẶC NHẬT BA theo từ điển Phật học như sau:MẬT LẶC NHẬT BA MẬT LẶC NHẬT BA 蜜 勒 日 波; T: milarepa [mi-la-ras-pa]; 1052-1135, có nghĩa là Mật-lặc, người mặc áo vải khổ hạnh; Một trong những thánh nhân nổi tiếng nhất của Tây Tạng. Ông là đệ tử của … [Đọc thêm...] vềMẬT LẶC NHẬT BA
LỤC CHỦNG ĐIỀU PHỤC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC CHỦNG ĐIỀU PHỤC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC CHỦNG ĐIỀU PHỤC theo từ điển Phật học như sau:LỤC CHỦNG ĐIỀU PHỤC LỤC CHỦNG ĐIỀU PHỤC Lục chủng điều phục là sáu pháp điều phục, các ác pháp chướng ngại của Bồ Tát, bao gồm : 1. Tánh Điều Phục : Chỉ vị Bồ Tát có thiện căn, chủng tánh cho … [Đọc thêm...] vềLỤC CHỦNG ĐIỀU PHỤC