Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAM PHỐ THIỆU MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAM PHỐ THIỆU MINH theo từ điển Phật học như sau:NAM PHỐ THIỆU MINH NAM PHỐ THIỆU MINH 南 浦 紹 明 ; J: nampo jōmyō; 1235-1309; Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Lâm Tế dòng Dương Kì. Sư lúc đầu học pháp nơi Lan Khê Ðạo Long nhưng sau đích thân sang … [Đọc thêm...] vềNAM PHỐ THIỆU MINH
MẠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠN theo từ điển Phật học như sau:MẠN MẠNLòng kiêu mạn, tự cao tự đại. Duy thức học Phật giáo phân biệt có 7 hình thức kiêu mạn: 1. Mạn: Mình thật sự bằng người, hay hơn người, bèn sinh lòng kiêu căng, thích ý rằng mình bằng người hay hơn người. 2. Quá … [Đọc thêm...] vềMẠN
LONG VƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LONG VƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LONG VƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:LONG VƯƠNG LONG VƯƠNGVua loài rồng. Thường được dùng để chỉ các vị thần ở thủy giới: biển, sông, ao hồ. Sách Phật nói là các Long Vương thích nghe Phật pháp và ủng hộ Phật pháp. Theo một truyền thuyết của Đại Thừa … [Đọc thêm...] vềLONG VƯƠNG
KHÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÔNG theo từ điển Phật học như sau:KHÔNG KHÔNG; S. Sunya; A. empty, void, vacant, non-existent.Rỗng không, không tồn tại. Theo đạo Phật, mọi sự vật trong thế giới hiện tượng, to hay nhỏ, giản đơn hay phức tạp đều do nhân duyên hòa hợp mà thành, cho nên … [Đọc thêm...] vềKHÔNG
HAI VIÊN MÃN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI VIÊN MÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI VIÊN MÃN theo từ điển Phật học như sau:HAI VIÊN MÃN HAI VIÊN MÃNViên mãn là hoàn bị, hoàn thiện, đầy đủ. Theo sự phân giáo của Tông Thiên Thai, thì giáo nghĩa của Kinh Pháp Hoa là tuyệt đối viên mãn, còn giáo nghĩa của các Kinh khác chỉ là tương đối … [Đọc thêm...] vềHAI VIÊN MÃN
ĐẠI BÁT NIẾT BÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI BÁT NIẾT BÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI BÁT NIẾT BÀN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI BÁT NIẾT BÀNĐẠI BÁT NIẾT BÀN; S. Maha-parinirvanaCảnh giới giải thoát hoàn toàn của các đức Phật, phân biệt với cảnh giới Niết Bàn của các bậc A-la-hán, tuy cũng giải thoát ra khỏi cảnh sanh tử luân hồi, nhưng còn hạn chế … [Đọc thêm...] vềĐẠI BÁT NIẾT BÀN
CẦN TỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẦN TỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẦN TỨC theo từ điển Phật học như sau:CẦN TỨCCần là siêng năng làm điều lành. Tức là siêng năng bỏ điều ác. Một tên gọi khác của Sa môn (tu sĩ Phật giáo).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật … [Đọc thêm...] vềCẦN TỨC
BÀ TRĨ A TU LA VƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÀ TRĨ A TU LA VƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÀ TRĨ A TU LA VƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:BÀ TRĨ A TU LA VƯƠNG Bali Một vị vua trong loài A tu la: Asuras. Hồi Phật sắp diễn Kinh Diệu pháp liên hoa tại núi Kỳ xà quật, Bà trĩ A tu la Vương với ba vị vua khác trong loài thần A tu la, … [Đọc thêm...] vềBÀ TRĨ A TU LA VƯƠNG
ÁC TÍNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC TÍNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC TÍNH theo từ điển Phật học như sau:ÁC TÍNHTính ác, bất thiện. Một trong ba tính. Hai tính kia là thiện tính [tr.24] (tính thiện lành) và vô ký tính (không thiện không ác).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm … [Đọc thêm...] vềÁC TÍNH
TAM CHƯỚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHƯỚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHƯỚNG theo từ điển Phật học như sau:TAM CHƯỚNG TAM CHƯỚNG Tam chướng là ba món chướng ngại Thánh đạo, nó làm não hại thiện tâm chúng sanh. 1. Phiền não chướng : những hoặc chướng phiền não như : tham dục, sân nhuế, ngu si mê muội, nó làm chướng … [Đọc thêm...] vềTAM CHƯỚNG