Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP THUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP THUẬN theo từ điển Phật học như sau:PHÁP THUẬN PHÁP THUẬNCao tăng Việt Nam, sống dưới đời vua Lê Đại Hành. Sư nguyên họ Đỗ, không rõ quê quán ở đâu, xuất gia từ nhỏ, là đệ tử của Thiền sư Phù Trì chùa Long Thọ. Năm Thiên Phúc thứ 7 (986) nhà Tống Trung … [Đọc thêm...] vềPHÁP THUẬN
PHÁP THÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP THÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP THÂN theo từ điển Phật học như sau:PHÁP THÂN PHÁP THÂN; S. Dharmakaya1. Bản thể vốn trong sáng, vắng lặng, thường còn của tất cả các pháp. Hình dáng của các pháp thì muôn vàn sai biệt, biến đổi không ngừng, nhưng bản thể của pháp thì chỉ có một, và … [Đọc thêm...] vềPHÁP THÂN
NĂNG BIẾN KẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂNG BIẾN KẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂNG BIẾN KẾ theo từ điển Phật học như sau:NĂNG BIẾN KẾ NĂNG BIẾN KẾKhái niệm của môn Duy thức học. Biến là cùng khắp. Kế là ước lượng đo đạc. Khi thức thứ sáu (ý thức) duyên với sự vật ngoại cảnh, thì nó, một cách phổ biến, ước lượng, nhận định và chấp … [Đọc thêm...] vềNĂNG BIẾN KẾ
MINH HUỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH HUỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH HUỆ theo từ điển Phật học như sau:MINH HUỆ Sáng suốt và trí huệ Minh là Tam Minh: Túc mạng minh, Thiên nhãn minh, Lậu tận minh Huệ là Tam Huệ: Văn huệ: Trí huệ do nghe biết, Tư huệ: Trí huệ do suy xét, Tu huệ: Trí huệ do tu thiền.Cảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềMINH HUỆ
LỤC ĐẠO .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐẠO . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐẠO . theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐẠO . 六 道; C: liùdào; J: rokudō; S: ṣaḍakula; Sáu đường tái sinh; chỉ các dạng đời sống (gati) trong Luân hồi , trong Vòng sinh tử . Người ta phân biệt ba »thiện đạo« và ba »ác đạo« Ba thiện đạo gồm có cõi người … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐẠO .
KIẾT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT MA theo từ điển Phật học như sau:KIẾT MA KIẾT MACg = Yết ma, từ chữ Karmadana (S), hay Kammadana (P). Hán dịch là tác nghiệp, là cách thức tuyên cáo để làm các nghiệp sự như trao giới, sám hối. Chính nhờ sự văn tuyên cáo mà sự được thành tựu. Yết ma cần … [Đọc thêm...] vềKIẾT MA
HIỂN GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỂN GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỂN GIÁO theo từ điển Phật học như sau:HIỂN GIÁO HIỂN GIÁOGiáo lý hiển hiện tỏ rõ, thông qua ngôn từ, kinh sách. Từ trái nghĩa là Mật giáo. Đã là Mật giáo thì không thể trao truyền qua ngôn từ, sách vở được mà là lấy tâm truyền cho tâm, giữa thầy và trò, … [Đọc thêm...] vềHIỂN GIÁO
ĐẠI SA MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI SA MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI SA MÔN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI SA MÔNĐẠI SA MÔNVị Sa môn lớn. Một danh hiệu của Phật Thích Ca. Một chức Tăng lớn dưới thời Lý. Tập Thiền Uyển Truyền Đăng Lục có ghi: “Năm thứ 4, niên hiệu Đại Định, triều Lý Anh Tôn (1143), Viên Thông quốc sư ở chùa Quốc Ân, tỉnh … [Đọc thêm...] vềĐẠI SA MÔN
CẦU NA BẠT ĐÀ LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẦU NA BẠT ĐÀ LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẦU NA BẠT ĐÀ LA theo từ điển Phật học như sau:CẦU NA BẠT ĐÀ LA CẦU NA BẠT ĐÀ LA; S. GunavarmanTăng sĩ Ấn Độ đến Trung Quốc vào năm 435 TL, dịch các kinh Thắng Man, Lăng Già, Tương Tục Giải Thoát, Pháp Cổ, mất năm 468 TL, thọ 75 tuổi, dưới đời Tống … [Đọc thêm...] vềCẦU NA BẠT ĐÀ LA
BẠCH NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:BẠCH NGHIỆP Nghiệp trong trắng. Đối với Hắc nghiệp: nghiệp tối đen mà kêu, thì kêu chung thiện nghiệp là Bạch nghiệp. Thiện là cái pháp trong trắng, lại là nghĩa nhơn quả trong trắng không dơ bụi vậy. Theo từ … [Đọc thêm...] vềBẠCH NGHIỆP
