Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI LA SÁT NỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI LA SÁT NỮ theo từ điển Phật học như sau:ÁI LA SÁT NỮ La sát nữ là quỷ cái La Sát, hãm hại người. Vd, lòng tham ái mê hoặc, sai sử con người không khác gì quỷ La Sát hiện hình thành gái đẹp. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online … [Đọc thêm...] vềÁI LA SÁT NỮ
TAM HOẶC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HOẶC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HOẶC theo từ điển Phật học như sau:TAM HOẶC 三 惑; C: sānhuò; J: sanwaku; Ba sự mê hoặc, ba phiền não. Có hai cách phân loại: 1. Ba loại phiền não căn bản là Tham dục (貪 欲), Sân khuể (瞋 恚), và Ngu si (愚 癡). Chúng tương đương với Ba độc (Tam độc 三 毒); 2. … [Đọc thêm...] vềTAM HOẶC
SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƯ theo từ điển Phật học như sau:SƯ SƯThầy dạy. Trong đạo Phật, đàn ông xuất gia gọi là sư, đàn bà xuất gia gọi là ni. SƯ BÁC Đàn ông xuất gia, tương đối lâu năm và đã làm lễ thụ 10 giới Sa di. SƯ CHÚ Người mới cắt tóc xuất gia, thường gọi là sư chú, chú … [Đọc thêm...] vềSƯ
PHÁP TẠNG BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP TẠNG BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP TẠNG BỘ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP TẠNG BỘ PHÁP TẠNG BỘ; S. DharmaguptakaMột bộ phái Phật giáo, thuộc Thượng Tọa bộ hệ (S. Thaviravada), xuất hiện trong thời kỳ Phật giáo Bộ phái. Bộ phái này tách ra từ Thượng Tọa bộCảm ơn quý vị đã tra cứu … [Đọc thêm...] vềPHÁP TẠNG BỘ
NAN ĐÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAN ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAN ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:NAN ĐÀ NAN ĐÀ; S. NandaCon vua Suddhodana (Tịnh Phạn) và hoàng hậu Mahapajapati (Maha bà xa bà đề), em đồng cha khác mẹ với Phật Thích Ca. Nanda vốn rất đẹp trai, lại ham mê nữ sắc, nhưng nhờ Phật khuyên bảo nên cũng tu hành … [Đọc thêm...] vềNAN ĐÀ
MINH HẠNH TÚC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH HẠNH TÚC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH HẠNH TÚC theo từ điển Phật học như sau:MINH HẠNH TÚC MINH HẠNH TÚC; S. Vidya-carana-sampanna.Một danh hiệu của Phật, là bậc mà giới hạnh (hạnh) và trí tuệ (tuệ) đều hoàn thiện, đầy đủ (túc).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềMINH HẠNH TÚC
LỤC ĐẠI THÀNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐẠI THÀNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐẠI THÀNH theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐẠI THÀNH LỤC ĐẠI THÀNH Lục đại thành là sáu đô thành lớn. Hồi Phật Thích Ca ra đời trong cõi Thiên Trúc có mười sáu nước lớn. Trong mười sáu nước ấy có sáu đô thành lớn, bao gồm: Thành Xá Ba Đề (Xá … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐẠI THÀNH
KIẾT HẠ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT HẠ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT HẠ theo từ điển Phật học như sau:KIẾT HẠ KIẾT HẠTăng sĩ hàng năm vào ba tháng hè, tập hợp lại nơi quy định (tu viện, chùa v.v….) không đi ra ngoài, chỉ là tu học và giảng pháp. Tục lệ này gọi là kết hạ. Cũng gọi là an cư.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển … [Đọc thêm...] vềKIẾT HẠ
HIỂN DƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỂN DƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỂN DƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:HIỂN DƯƠNG HIỂN DƯƠNGTên một bộ luận Đại Thừa quan trọng, gồm 22 cuốn, thuộc Pháp tướng tông, do Luận sư Aán Độ là Asanga (Vô trước) biên soạn, và dịch ra chữ Hán vào thế kỷ thứ 7 Tây lịch. Tên gọi đầy đủ là “Hiển … [Đọc thêm...] vềHIỂN DƯƠNG
ĐẠI PHẠM THIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI PHẠM THIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI PHẠM THIÊN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI PHẠM THIÊNĐẠI PHẠM THIÊN; S. Maha BrahmaCõi Trời thanh tịnh lớn, cao cấp nhất trong các cõi Trời Sắc giới. Chúng sinh ở đây đã dứt bỏ mọi lòng dâm dục, cho nên tôn gọi họ là Đại phạm thiên. ĐẠI PHẠM THIÊN VƯƠNGVị chúa … [Đọc thêm...] vềĐẠI PHẠM THIÊN
