Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI PHẠM THIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI PHẠM THIÊN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI PHẠM THIÊNĐẠI PHẠM THIÊN; S. Maha BrahmaCõi Trời thanh tịnh lớn, cao cấp nhất trong các cõi Trời Sắc giới. Chúng sinh ở đây đã dứt bỏ mọi lòng dâm dục, cho nên tôn gọi họ là Đại phạm thiên. ĐẠI PHẠM THIÊN VƯƠNGVị chúa … [Đọc thêm...] vềĐẠI PHẠM THIÊN
CÂU LƯU TÔN PHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU LƯU TÔN PHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU LƯU TÔN PHẬT theo từ điển Phật học như sau:CÂU LƯU TÔN PHẬT Krakucchanda Cũng viết: Ca La Ca Tôn Đại. Một đức Phật quá khứ. Trong Hiền Kiếp (Bhadra Kalpa) nầy, có một ngàn đức Phật sẽ liên tiếp ra đời. Đức Phật thứ nhất là ngài Câu Lưu Tôn (Ca … [Đọc thêm...] vềCÂU LƯU TÔN PHẬT
BÁCH NẠP Y
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁCH NẠP Y trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁCH NẠP Y theo từ điển Phật học như sau:BÁCH NẠP Y Cg : Tệ nạp y, Đàn nạp y, Bá nạp y. Y của chư tăng, y này được nối kết bằng nhiều mảnh vải vụn, cũ rách. lại có nhiều màu sắc. Tăng lữ do đắp mặt nạp y nên cũng gọi là Nạp tăng, Lão nạp, Bố nạp, Dã … [Đọc thêm...] vềBÁCH NẠP Y
ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ theo từ điển Phật học như sau:ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ Dụ là ví dụ. Đem lòng ái kính đối với cha mẹ ví với lòng từ, lòng bi của Bồ Tát đối với chúng sinh. Chúng sinh dù không yêu cầu, Bồ Tát cũng thương yêu chúng sinh cũng như cha mẹ không … [Đọc thêm...] vềÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ
TAM HÓA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HÓA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HÓA theo từ điển Phật học như sau:TAM HÓA TAM HÓA Hóa tức là giáo hóa, Tam hóa là ba môn giáo hóa : Thân hóa, Ngữ hóa, Ý hóa của chư Phật và Bồ Tát, Tam hóa này đồng nghĩa với “Tam Thị Hiện”, “Tam Luân” 1. Thân hóa : Nương vào thần cảnh thông, biến … [Đọc thêm...] vềTAM HÓA
SƠN TĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƠN TĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƠN TĂNG theo từ điển Phật học như sau:SƠN TĂNG SƠN TĂNG Ông thầy tu ở núi. Bực ẩn cư, dốc lòng tu luyện, không màng sự no ấm sung túc như các sư ở chùa chiền nơi thị tứ. Sơn tăng cũng là tiếng Tôn xưng những vị Tỳ Kheo có đức hạnh và trí huệ, chứng ngộ … [Đọc thêm...] vềSƠN TĂNG
PHÁP TẠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP TẠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP TẠNG theo từ điển Phật học như sau:PHÁP TẠNG PHÁP TẠNGCao tăng Trung Hoa (643-712), có công hệ thống hóa giáo lý của Tông Hoa Nghiêm, và về sau được suy tôn là vị Tổ sáng lập ra Tông Hoa Nghiêm. Sau khi tịch được ban thụy hiệu là Hiền Thủ. Vì vậy mà … [Đọc thêm...] vềPHÁP TẠNG
NĂM VỊ TỶ KHEO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM VỊ TỶ KHEO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM VỊ TỶ KHEO theo từ điển Phật học như sau:NĂM VỊ TỶ KHEO NĂM VỊ TỶ KHEONăm vị xuất gia đầu tiên theo Phật Thích Ca, sau khi được nghe Phật giảng pháp “Bốn Đế” tại vườn Lộc Uyển gần thành phố Bénarés (Ba la nại). Năm vị này trước kia cùng tu khổ hạnh … [Đọc thêm...] vềNĂM VỊ TỶ KHEO
MINH ĐẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH ĐẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH ĐẾ theo từ điển Phật học như sau:MINH ĐẾ MINH ĐẾ 明 帝 ; C: míngdì; Hoàng đế cai trị nhà Hán từ năm 58-75, còn gọi là Hán Minh Ðế. Theo truyền thuyết, Minh Ðế nằm mộng mà sau đó cho truyền đạo Phật tại Trung Quốc. Ông nằm mơ thấy một vị thần áo vàng … [Đọc thêm...] vềMINH ĐẾ
LỤC ĐẠI PHIỀN NÃO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐẠI PHIỀN NÃO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐẠI PHIỀN NÃO theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐẠI PHIỀN NÃO Lục đại phiền não còn gọi là lục căn bản phiền não. Nghĩa là sáu pháp này là những pháp chính yếu gây ra bao não phiền cho chúng sanh bao gồm như sau: Tham: Là lòng tham lam của cải … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐẠI PHIỀN NÃO
