Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH KHÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH KHÔNG theo từ điển Phật học như sau:MINH KHÔNG MINH KHÔNGQuốc sư đời Lý, thuộc thế hệ thứ 13 phái Thiền Tỳ Ni Đa Lưu Chi. Bạn đồng đạo với sư Từ Đạo Hạnh, ở chùa Thiên Phúc. Theo truyền thuyết, sư Minh Không chữa khỏi bệnh cho vua Lý Thần Tông, vốn … [Đọc thêm...] vềMINH KHÔNG
LỤC ĐẠO TỨ SANH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐẠO TỨ SANH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐẠO TỨ SANH theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐẠO TỨ SANH LỤC ĐẠO TỨ SANH Lục đạo tứ sanh là các chúng sanh trong sáu đường luân hồi lưu chuyển, từ hàng Tiên cao nhất cho đến hàng súc sanh thấp nhất tái sanh qua lại bằng bốn cách sau đây: 1. … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐẠO TỨ SANH
KIẾT TẬP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT TẬP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT TẬP theo từ điển Phật học như sau:KIẾT TẬP KIẾT TẬPCg = Kết tập. Tập hợp những vị tài giỏi trong tăng chúng lại, đọc tụng những lời Phật đã dạy trong ba tạng Kinh, Luật, Luận, tập thể nhận định là đúng với tinh thần và lời văn của Phật, gọi là kết … [Đọc thêm...] vềKIẾT TẬP
HIỆN HÀNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỆN HÀNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỆN HÀNH theo từ điển Phật học như sau:HIỆN HÀNH HIỆN HÀNH 現 行; C: xiànxíng; J: gengyō ; S: adhyācarati, samudācāra 1. Những gì đang biểu hiện. Thuật ngữ này thường dùng đối nghịch với Tuỳ miên (隨 眠), đề cập đến những tập khí xấu nằm ẩn sâu không thấy … [Đọc thêm...] vềHIỆN HÀNH
ĐẠI SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI SƯ theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI SƯĐẠI SƯBậc thầy lớn, học cao, đức trọng. Dưới thời Lý-Trần, khi đạo Phật còn là quốc đạo, nhiều vị Thiền sư được tôn xưng là Đại sư. Vd, nhà sư Khuông Việt dưới triều Đinh, được tặng danh hiệu Đại sư. “Thái hậu Phù thánh Cảm Linh Nhân… nghe … [Đọc thêm...] vềĐẠI SƯ
CÂU NA HÀM MÂU NI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU NA HÀM MÂU NI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU NA HÀM MÂU NI theo từ điển Phật học như sau:CÂU NA HÀM MÂU NI Kanakamou Một đức Phật đời quá khứ. Ngài có dạy rằng: "Đừng có để tâm ngươi đi hoang đàng... Hãy gắng học tập giáo lý của Thánh Hiền. Như vậy ngươi tránh được sự buồn và ngươi vững … [Đọc thêm...] vềCÂU NA HÀM MÂU NI
BẠCH NGUYỆT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH NGUYỆT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH NGUYỆT theo từ điển Phật học như sau:BẠCH NGUYỆT Tuần trăng sáng: từ mồng một tới rằm: mười bốn nếu là tháng thiếu, trăng lần lần sáng ra. Đó kêu là Bạch nguyệt. Từ đêm mười sáu đến đêm ba mươi: hai mươi chín nếu là tháng thiếu, trăng lần lần tối lại. Đó … [Đọc thêm...] vềBẠCH NGUYỆT
ÁI LẠC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI LẠC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI LẠC theo từ điển Phật học như sau:ÁI LẠCThương yêu và vui vẻ, thích thú.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với ÁI LẠC tương ứng trong từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềÁI LẠC
TAM HỌC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HỌC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HỌC theo từ điển Phật học như sau:TAM HỌC Ba phần học của những vị tu hành: Giới học, Định học, Huệ học. Học cho biết Giới cấm đặng giữ gìn thân, khẩu, ý, đừng cho phạm những điều tà, ác. Học tập về Thiền định đặng tu sửa … [Đọc thêm...] vềTAM HỌC
SƯ CÔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƯ CÔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƯ CÔ theo từ điển Phật học như sau:SƯ CÔ Cô sư, bà vãi. Tức là ni, ni cô. Trong Thiền gia, thường gọi đàn bà xuất gia là Sư cô. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, … [Đọc thêm...] vềSƯ CÔ
