Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH HÀO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH HÀO theo từ điển Phật học như sau:BẠCH HÀOLông trắng, giữa hai lông mày của đức Phật. Theo các Kinh Đại thừa thì từ điểm lông trắng này, Phật thường phóng hào quang chiếu sáng khắp các cõi, các thế giới.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềBẠCH HÀO
ÁI HỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI HỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI HỆ theo từ điển Phật học như sau:ÁI HỆHệ là trói buộc. Sự trói buộc của lòng tham ái.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với ÁI HỆ tương ứng trong từ điển Phật … [Đọc thêm...] vềÁI HỆ
TAM GIẢI THOÁT MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM GIẢI THOÁT MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM GIẢI THOÁT MÔN theo từ điển Phật học như sau:TAM GIẢI THOÁT MÔN TAM GIẢI THOÁT MÔNBa cửa giải thoát dẫn tới Niết Bàn: 1. Không môn, là thấy mọi pháp đều không rỗng, không thực thể, vô ngã. 2. Vô tướng, thấy mọi sự tướng đều hư giả, cho … [Đọc thêm...] vềTAM GIẢI THOÁT MÔN
SƠ .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƠ . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƠ . theo từ điển Phật học như sau:SƠ . SƠ; A. Beginning, first.Cái bắt đầu. SƠ CANH Canh đầu trong đêm. SƠ DẠ Thời đầu đêm. SƠ ĐỊA Vị Bồ Tát, trong quá trình tu hành dẫn tới Phật quả, phải trải qua 10 cấp, cấp đầu tiên gọi là sơ trụ. Cg, sơ … [Đọc thêm...] vềSƠ .
PHÁP MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP MÔN theo từ điển Phật học như sau:PHÁP MÔN PHÁP MÔNCửa pháp. Cửa dẫn tới đích giác ngộ và giải thoát. Kinh sách Phật thường có câu: Tám vạn bốn nghìn pháp môn. Ý nói, trình độ, bản tính, căn cơ của chúng sinh dù có khác biệt, nhiều màu nhiều vẻ thế nào … [Đọc thêm...] vềPHÁP MÔN
NAM TÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAM TÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAM TÔNG theo từ điển Phật học như sau:NAM TÔNG NAM TÔNGTông phái Phật giáo hiện nay được thịnh hành ở Sri Lanka, Miến Điện, Lào, Thái Lan, Campuchia. Để phân biệt với Phật giáo Bắc tông, thịnh hành [tr.437] ở các xứ phương Bắc như Tây Tạng, Trung Hoa, Mông … [Đọc thêm...] vềNAM TÔNG
MÂU NI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÂU NI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÂU NI theo từ điển Phật học như sau:MÂU NI MÂU NI; S. Muni1. Danh hiệu tặng Phật Thích Ca, sau khi Ngài thành đạo. Thích Ca là dòng họ (S. Sakhya), Mâu ni nghĩa là bậc có lòng nhân từ. Hán dịch nghĩa là Năng nhân. 2. Hoàn thiện. 3. Tịch tịnh vắng lặng, … [Đọc thêm...] vềMÂU NI
LỤC CHỦNG TÁN LOẠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC CHỦNG TÁN LOẠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC CHỦNG TÁN LOẠN theo từ điển Phật học như sau:LỤC CHỦNG TÁN LOẠN LỤC CHỦNG TÁN LOẠN Lục chủng tán loạn là sáu món tán loạn : 1. Tự tánh tán loạn : Chỉ tự tánh năm thức đầu, rong ruổi chạy theo ngoại duyên, chẳng thể định tĩnh. 2. Ngoại … [Đọc thêm...] vềLỤC CHỦNG TÁN LOẠN
KIẾN ĐỊA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾN ĐỊA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾN ĐỊA theo từ điển Phật học như sau:KIẾN ĐỊA KIẾN ĐỊABồ Tát từ khi sơ phát tâm cho đến khi chứng quả Phật phải trải qua mười cấp gọi là 10 địa. Kiến dịa là cấp thứ tư, tương ứng với quả Dự Lưu (Sotapanna) của Phật giáo nguyên thủy. Khi đạt tới cấp kiến … [Đọc thêm...] vềKIẾN ĐỊA
HẬU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẬU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẬU theo từ điển Phật học như sau:HẬU HẬU; A. After, behind, posterior.Sau HẬU BÁO Quả báo xảy ra ở đời sau, (ở kiếp sống trực tiếp sau kiếp sống hiện tại). Đó là do có nghiệp nhân không đủ sức chín mùi trong đời sống hiện tại thành hiện báo, mà phải chờ đến … [Đọc thêm...] vềHẬU