Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN TRẦN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN TRẦN theo từ điển Phật học như sau:CĂN TRẦNCăn là các giác quan: Mắt, tai, mũi, lưỡi, v.v… trần là ngoại cảnh, như sắc, thanh, hương v.v…Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học … [Đọc thêm...] vềCĂN TRẦN
C
CĂN TÍNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN TÍNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN TÍNH theo từ điển Phật học như sau:CĂN TÍNH Tổng hợp những xu hướng, tập quán của một con người. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác … [Đọc thêm...] vềCĂN TÍNH
CÀN THÁT BÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÀN THÁT BÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÀN THÁT BÀ theo từ điển Phật học như sau:CÀN THÁT BÀ CÀN THÁT BÀ; S. Gandharva.Theo huyền thoại Ấn Độ, Càn Thát Bà là vị thần thường xuyên theo hầu vua loài trời là Đế Thích (Indra) để tấu nhạc. Một tên khác là Hương thần. Vì thần này nuôi mình bằng mùi … [Đọc thêm...] vềCÀN THÁT BÀ
CẬN SỰ NỮ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẬN SỰ NỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẬN SỰ NỮ theo từ điển Phật học như sau:CẬN SỰ NỮUpasika Gái cận sự. Bổ cũ xưng là Ưu bà di, bổn mới xưng là Ô ba ty ca, dịch là Cận sự nghĩa là thân cận nơi Tam bảo, phụng sự đức Như Lai vậy.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng … [Đọc thêm...] vềCẬN SỰ NỮ
CẬN SỰ NAM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẬN SỰ NAM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẬN SỰ NAM theo từ điển Phật học như sau:CẬN SỰ NAMUpâsaka Trai cận sự. Bổn cũ xưng là Ưu bà tắc, bổn mới xưng là Ô ba sách ca, dịch là Cận sự nam, là tiếng kêu người thiện nam tại gia thọ ngũ giới. Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung CònCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ … [Đọc thêm...] vềCẬN SỰ NAM
CĂN MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN MÔN theo từ điển Phật học như sau:CĂN MÔNMôn là cửa, Sáu căn của chúng sinh chính là sáu cái cửa, thông qua đó ngoại cảnh xâm nhập vào tâm chúng sinh, gây ra nhiều phiền não, dắt dẫn tới nhiều tội ác, vì vậy mà người tu hành phải biết gìn giữ căn môn tức là các căn (giác … [Đọc thêm...] vềCĂN MÔN
CĂN LÀNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN LÀNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN LÀNH theo từ điển Phật học như sau:CĂN LÀNHHán dịch là thiện căn. Người có căn lành vốn hay làm điều lành, vun trồng được tâm địa tốt, thích nghe chánh pháp, ham học hỏi, cầu đạo giải thoát.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng … [Đọc thêm...] vềCĂN LÀNH
CẦN KHỔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẦN KHỔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẦN KHỔ theo từ điển Phật học như sau:CẦN KHỔ Siêng năng chịu khổCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với CẦN KHỔ tương ứng trong từ điển … [Đọc thêm...] vềCẦN KHỔ
CĂN KHÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN KHÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN KHÍ theo từ điển Phật học như sau:CĂN KHÍCăn là căn tính, khí là đồ đựng. Tức là khả năng tiếp thu đạo lý, chính pháp của chúng sinh.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác … [Đọc thêm...] vềCĂN KHÍ
CĂN DUYÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN DUYÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN DUYÊN theo từ điển Phật học như sau:CĂN DUYÊNLấy căn tính (bản tính, tính tự nhiên của con người) làm nhân duyên, gọi là căn duyên. Còn lấy ngoại cảnh làm duyên gọi là trần duyên. Cũng có sách gọi căn duyên là tâm duyên.Sách văn học của ta thường dùng từ căn … [Đọc thêm...] vềCĂN DUYÊN