Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TẤT LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TẤT LA theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TẤT LA KIỀU TẤT LA; S. KosalaCâu Thát La, một nước lớn, hồi Phật Thích Ca còn tại thế. Kinh đô là Xá Vệ (Sravathi). Trong Tương Ưng Bộ Kinh, có cả một chương gọi là Kosala Tương Ưng, gồm những bày thuyết pháp … [Đọc thêm...] vềKIỀU TẤT LA
K
KIÊU MẠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIÊU MẠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIÊU MẠN theo từ điển Phật học như sau:KIÊU MẠN KIÊU MẠN; P. ManaTự cao, tự đại, khoe khoang. “Với kiêu mạn, kiêu căng, Chúng sinh đi ác thú…) (Kinh Phật thuyết như vậy, 415) Ý nói: Chúng sinh vì tính kiêu mạn, tự cao tự đại, cho nên dễ phạm … [Đọc thêm...] vềKIÊU MẠN
KIỀU ĐÀM DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU ĐÀM DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU ĐÀM DI theo từ điển Phật học như sau:KIỀU ĐÀM DI KIỀU ĐÀM DI; S. gotamideCũng viết: Ma Ha Kiều Đàm Di (S. Maha Gotamide). Một tên [tr.353] khác của bà dì của Phật, thường gọi là Ma Ha Xà Bà Đề. Bà nuôi Phật từ hồi còn nhỏ, vì Hoàng hậu Ma Gia mẹ Phật … [Đọc thêm...] vềKIỀU ĐÀM DI
KIẾT TƯỜNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT TƯỜNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT TƯỜNG theo từ điển Phật học như sau:KIẾT TƯỜNG KIẾT TƯỜNG; S. Svastika1. Kiếp (cát): Tốt, trái với hung. Tường: điềm tốt lành, sự tốt lành. 2. Tên người phát cỏ, dâng Phật thảm bằng cỏ làm chỗ ngồi để Phật ngồi thiền và chứng đạo. Chữ Vạn, tiếng … [Đọc thêm...] vềKIẾT TƯỜNG
KIẾT TẬP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT TẬP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT TẬP theo từ điển Phật học như sau:KIẾT TẬP KIẾT TẬPCg = Kết tập. Tập hợp những vị tài giỏi trong tăng chúng lại, đọc tụng những lời Phật đã dạy trong ba tạng Kinh, Luật, Luận, tập thể nhận định là đúng với tinh thần và lời văn của Phật, gọi là kết … [Đọc thêm...] vềKIẾT TẬP
KIẾT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT MA theo từ điển Phật học như sau:KIẾT MA KIẾT MACg = Yết ma, từ chữ Karmadana (S), hay Kammadana (P). Hán dịch là tác nghiệp, là cách thức tuyên cáo để làm các nghiệp sự như trao giới, sám hối. Chính nhờ sự văn tuyên cáo mà sự được thành tựu. Yết ma cần … [Đọc thêm...] vềKIẾT MA
KIẾT HẠ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT HẠ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT HẠ theo từ điển Phật học như sau:KIẾT HẠ KIẾT HẠTăng sĩ hàng năm vào ba tháng hè, tập hợp lại nơi quy định (tu viện, chùa v.v….) không đi ra ngoài, chỉ là tu học và giảng pháp. Tục lệ này gọi là kết hạ. Cũng gọi là an cư.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển … [Đọc thêm...] vềKIẾT HẠ
KIẾT GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT GIỚI theo từ điển Phật học như sau:KIẾT GIỚI KIẾT GIỚIGiới là địa giới, ranh giới. Khi tăng chúng một vùng chọn một chùa hay tu viện làm địa điểm an cư kiết hạ thì làm phép kết giới, nhằm xác định ranh giới an cư. Tăng sĩ an cư không được đi ra ngoài … [Đọc thêm...] vềKIẾT GIỚI
KIẾT GIẢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT GIẢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT GIẢI theo từ điển Phật học như sau:KIẾT GIẢI KIẾT GIẢIRàng buộc và tháo gỡ. Bị ràng buộc bởi dục vọng, và tu tập để tháo gỡ sự ràng buộc ấy, trở thành người tự do tự tại.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềKIẾT GIẢI
KIẾT GIÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT GIÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT GIÀ theo từ điển Phật học như sau:KIẾT GIÀ KIẾT GIÀThế ngồi thiền, hai chân xếp bằng gác lên nhau tạo thành một thế ngồi vững trãi, thường gọi là thế ngồi hoa sen. Nếu nói đầy đủ, là kết già phu tọa. Nghĩa là ngồi xếp bằng tròn, lưng thẳng. Tăng sĩ … [Đọc thêm...] vềKIẾT GIÀ