Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI QUANG ĐIỂM NHÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI QUANG ĐIỂM NHÃN theo từ điển Phật học như sau:KHAI QUANG ĐIỂM NHÃN KHAI QUANG ĐIỂM NHÃNKhi một tượng Phật được đúc xong, thường tổ chức nghi thức khai quang điểm nhãn, tức là an vị, rồi điểm con mắt Phật (vẽ con mắt Phật).Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềKHAI QUANG ĐIỂM NHÃN
K
KHAI NHÃN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI NHÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI NHÃN theo từ điển Phật học như sau:KHAI NHÃN 開 眼; J: kaigen; Nghĩa là mở mắt; được dùng trong hai trường hợP: 1. Ðược dùng chỉ sự chạm mắt với cái tuyệt đối, Chân như , Phật tính lần đầu. Người lĩnh hội được đại ý Phật pháp thường được gọi là có … [Đọc thêm...] vềKHAI NHÃN
KHAI NGỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI NGỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI NGỘ theo từ điển Phật học như sau:KHAI NGỘ Mở mang tâm trí và tỉnh ngộ, đạo lý. Ấy là hai trình độ của nhà học đạo, tu hành: trước khi khai tâm, sau thì tỉnh ngộ. Cũng kêu: Khai thị ngộ nhập Tứ thập nhị chương kinh: Lại như có những vị Tỳ Kheo nào bạch … [Đọc thêm...] vềKHAI NGỘ
KHAI KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI KINH theo từ điển Phật học như sau:KHAI KINH KHAI KINHNghi thức mở đầu cho việc đọc tụng một bộ Kinh quan trọng. Nghi thức đó thường bắt đầu bằng tán hương (đốt hương rồi đọc lời tán), tụng chú Đại bi, đọc bài kệ phát nguyện, và cuối cùng đọc câu kệ … [Đọc thêm...] vềKHAI KINH
KHẢI BẠCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẢI BẠCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẢI BẠCH theo từ điển Phật học như sau:KHẢI BẠCH 啓 白; C: qǐbái; J: keibyaku; Lời thưa thỉnh đến chư Phật hay Bồ Tát .Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật … [Đọc thêm...] vềKHẢI BẠCH
KHẢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẢI theo từ điển Phật học như sau:KHẢI 啓; C: qǐ; J: kei; Dạy, làm sáng tỏ, khai ngộ, soi sáng, giảng giải.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên … [Đọc thêm...] vềKHẢI
KHÁCH TRẦN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁCH TRẦN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁCH TRẦN theo từ điển Phật học như sau:KHÁCH TRẦN KHÁCH TRẦNTrần là bụi. Khách là cái bên ngoài. Kinh Lăng Nghiêm dùng từ khách trần để chỉ cái nhơ bẩn từ bên ngoài đến, không phải của nội tâm.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềKHÁCH TRẦN
KẾT SỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT SỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT SỬ theo từ điển Phật học như sau:KẾT SỬ KẾT SỬDục vọng ràng buộc người, chi phối, sai sử người. Cg = kiết sử. Kiết sử là một tên gọi khác của phiền não.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu … [Đọc thêm...] vềKẾT SỬ
KẾT SINH THỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT SINH THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT SINH THỨC theo từ điển Phật học như sau:KẾT SINH THỨC KẾT SINH THỨCTâm thức bi dục vọng ràng buộc nên phải tái sinh. Là một trong 12 nhân duyên khiến con người phải sống chết luân hồi. Vô minh duyên hành, hành duyên thức, thức tức là kết sinh thức. … [Đọc thêm...] vềKẾT SINH THỨC
KẾT NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:KẾT NGHIỆP KẾT NGHIỆPTạo nghiệp. Kết có nghĩa là phiền não. Do có phiền não mà tạo nghiệp. Kết cũng có nghĩa là mê hoặc, không thấy được sự vật như thật. Do hoặc mà tạo nghiệp. Chúng sinh đều do hoặc mà tạo nghiệp, … [Đọc thêm...] vềKẾT NGHIỆP