Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY theo từ điển Phật học như sau:PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUYNgười phạm giới gặp năm điều suy: 1. Muốn cũng không có tài sản; 2. Có được tài sản cũng bị hao hụt, mất mát; 3. Tiếng ác lan truyền; 4. Quần chúng … [Đọc thêm...] vềPHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY
P
PHẠM ĐÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM ĐÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM ĐÀN theo từ điển Phật học như sau:PHẠM ĐÀN PHẠM ĐÀN; P. BrahmadandaHình thức kỷ luật biệt lập Tỷ kheo phạm tội khỏi Tăng chúng trong một thời gian. Trong thời gian đó, không có ai trong Tăng chúng nói chuyện hay tiếp xúc với Tỷ kheo phạm tội. Channa, … [Đọc thêm...] vềPHẠM ĐÀN
PHẠM CHÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM CHÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM CHÍ theo từ điển Phật học như sau:PHẠM CHÍ PHẠM CHÍ Brahmacarin Người tu sĩ Bà La Môn. Cũng gọi: Tịnh hạnh giả, tức là thầy tu ở theo rừng núi, dứt sự tríu mến đối với nhà cửa, đối với vợ con. Như Phạm chí Tu bạt đà la, già đến 120 tuổi, qui y thọ … [Đọc thêm...] vềPHẠM CHÍ
PHẠM CHÚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM CHÚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM CHÚNG theo từ điển Phật học như sau:PHẠM CHÚNG PHẠM CHÚNG Đồ chúng tu trì Phạm hạnh, Tịnh hạnh. Tức là hàng Tăng lữ vậy. Tiếng gọi chung một số nhiều vị sư đạo Bà La Môn hoặc đạo Phật cùng ở chung trong một tu viện mà thọ trì Tịnh hạnh. Theo từ … [Đọc thêm...] vềPHẠM CHÚNG
PHẠM BỔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM BỔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM BỔN theo từ điển Phật học như sau:PHẠM BỔN PHẠM BỔNKinh sách Phật chép bằng chữ Phạn (Sanskrit), khác với các Kinh Phật chép bằng chữ Pali (Kinh Pali) hay Kinh tạng Pali, được lưu hành ở các nước thuộc Phật giáo Nam tông. Còn Kinh Sanskrit thì trong một … [Đọc thêm...] vềPHẠM BỔN
PHẠM ÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM ÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM ÂM theo từ điển Phật học như sau:PHẠM ÂM PHẠM ÂMTiếng nói, giọng nói của Phạm Thiên Vương, vua của cõi Trời Phạm thiên (x. Phạm thiên). Tiếng nói, giọng nói của Phật cũng là Phạm âm, vì tiếng nói, giọng nói của Phật trong trẻo, dịu dàng, ai nghe cũng ưa … [Đọc thêm...] vềPHẠM ÂM
PHẠM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM theo từ điển Phật học như sau:PHẠM PHẠM; S. BrahmaCũng đọc là Phạn. Theo đạo Phật, Brahma là một chúng sinh sống trên cõi Trời Sắc giới, nơi chúng sinh không còn lòng dục, nhưng vẫn còn có sắc thân đẹp đẽ và thọ mạng rất lâu dài. Như vậy, đạo Phật cho rằng … [Đọc thêm...] vềPHẠM
PHÀM .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÀM . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÀM . theo từ điển Phật học như sau:PHÀM . PHÀM PHÀM; A. Common, ordinary Bình thường, tầm thường. Trong dân gian có các tập hợp từ như: ăn phàm, nói phàm v.v… nghĩa là ăn nói không được đứng đắn, thô tục. Trong đạo Phật, từ phàm có một nghĩa rộng hơn. … [Đọc thêm...] vềPHÀM .
PHÁ TĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ TĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ TĂNG theo từ điển Phật học như sau:PHÁ TĂNG PHÁ TĂNGCg = Phá hòa hiệp tăng. Đối với tăng chúng, một điều rất quan trọng là giữ gìn đoàn kết tương thân tương ái, như vậy mới đảm bảo tinh thần tu học tấn tới. Đó là tinh thần lục hòa (sáu hòa hợp), cụ … [Đọc thêm...] vềPHÁ TĂNG
PHÁ NHAN VI TIẾU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ NHAN VI TIẾU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ NHAN VI TIẾU theo từ điển Phật học như sau:PHÁ NHAN VI TIẾU PHÁ NHAN VI TIẾUPhá nhan là đổi nét mặt, vi tiểu là cười mỉm. Tại một giảng hội ở Linh Sơn, Phật giơ lên một cành hoa mà không nói một lời, trong hội chúng không ai hiểu được ý tứ của … [Đọc thêm...] vềPHÁ NHAN VI TIẾU