Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẬN SỰ NỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẬN SỰ NỮ theo từ điển Phật học như sau:CẬN SỰ NỮUpasika Gái cận sự. Bổ cũ xưng là Ưu bà di, bổn mới xưng là Ô ba ty ca, dịch là Cận sự nghĩa là thân cận nơi Tam bảo, phụng sự đức Như Lai vậy.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng … [Đọc thêm...] vềCẬN SỰ NỮ
BA THỜI GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA THỜI GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA THỜI GIÁO theo từ điển Phật học như sau:BA THỜI GIÁO Theo Pháp Tướng tông (S. Dharmalaksana), có ba thời kỳ Phật thuyết pháp. Thời kỳ thứ nhất, là thời kỳ Phật giảng năm uẩn là không có ngã, nghĩa là không có cái ta thật, không có linh hồn vĩnh cửu (các … [Đọc thêm...] vềBA THỜI GIÁO
ÁC SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC SƯ theo từ điển Phật học như sau:ÁC SƯThầy truyền dạy những tà giáo, tà kiến làm cho người nghe có những hành động ác, bất thiện.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên … [Đọc thêm...] vềÁC SƯ
GIỚI SƯ NGŨ ĐỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIỚI SƯ NGŨ ĐỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIỚI SƯ NGŨ ĐỨC theo từ điển Phật học như sau:GIỚI SƯ NGŨ ĐỨC GIỚI SƯ NGŨ ĐỨC Giới sư ngũ đức là 5 đức của bậc GIỚI SƯ phải có đủ đó là: 1. Trí giới 2. Có 10 tuổi hạ 3. Hiểu luật tạng 4. Thông thiền tư 5. Tuệ tạng cùng … [Đọc thêm...] vềGIỚI SƯ NGŨ ĐỨC
ĐẠI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI theo từ điển Phật học như sau:ĐẠIĐẠI; S. MahaTo lớn, rộng khắp. Theo lý thuyết nhà Phật, vũ trụ vật chất do Bốn Đại (bốn nguyên tố, bốn chất) cấu tạo thành. 1. Địa đại; S. Pathavi dhatu: chất đất, là chất đặc, cứng, rắn. 2. Thủy đại; S. Apo dhatu: chất ướt, lỏng, có tác dụng … [Đọc thêm...] vềĐẠI
CẬN SỰ NAM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẬN SỰ NAM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẬN SỰ NAM theo từ điển Phật học như sau:CẬN SỰ NAMUpâsaka Trai cận sự. Bổn cũ xưng là Ưu bà tắc, bổn mới xưng là Ô ba sách ca, dịch là Cận sự nam, là tiếng kêu người thiện nam tại gia thọ ngũ giới. Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung CònCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ … [Đọc thêm...] vềCẬN SỰ NAM
CĂN MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CĂN MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CĂN MÔN theo từ điển Phật học như sau:CĂN MÔNMôn là cửa, Sáu căn của chúng sinh chính là sáu cái cửa, thông qua đó ngoại cảnh xâm nhập vào tâm chúng sinh, gây ra nhiều phiền não, dắt dẫn tới nhiều tội ác, vì vậy mà người tu hành phải biết gìn giữ căn môn tức là các căn (giác … [Đọc thêm...] vềCĂN MÔN
BA THỜI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA THỜI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA THỜI theo từ điển Phật học như sau:BA THỜI Ba thời trong ngày: sáng, trưa, chiều. Một cách chia khác là: Bình minh, trong ngày và hoàng hôn. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu … [Đọc thêm...] vềBA THỜI
ÁC SINH VƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC SINH VƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC SINH VƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:ÁC SINH VƯƠNGMột tên gọi khác của Lưu Ly Vương, con vua Ba Tư Nặc (Pasenajit) và Hoàng hậu Malika. Ác Sinh Vương sau khi chiếm ngôi vua cha, bèn cử đại binh giết hết dòng họ Phật Thích Ca ở thành Ca Tỳ La Vệ.Cảm ơn quý vị đã tra cứu … [Đọc thêm...] vềÁC SINH VƯƠNG
TAM CHỦNG THANH TỊNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM CHỦNG THANH TỊNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM CHỦNG THANH TỊNH theo từ điển Phật học như sau:TAM CHỦNG THANH TỊNH TAM CHỦNG THANH TỊNH Luận Trí Độ nói Bồ Tát tu Bát Nhã có ba loại thanh tịnh : 1. Tâm thanh tịnh : chẳng sinh lòng nhiễm trược, lòng kiêu mạn và giận hờn, lòng keo sẻn … [Đọc thêm...] vềTAM CHỦNG THANH TỊNH