Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SẮC VI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SẮC VI theo từ điển Phật học như sau:SẮC VI SẮC VIVi là cực nhỏ. Những phần tử cực nhỏ, kết hợp lại thành các dạng vật chất. Sách Phật thường dùng từ cực vi, cũng như hiện nay nói nguyên tử hay phân tử.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềSẮC VI
QUYỀN NĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUYỀN NĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUYỀN NĂNG theo từ điển Phật học như sau:QUYỀN NĂNG QUYỀN NĂNGCo sách Phật gọi là phép thần thông, mà tu sĩ Phật giáo thành tựu được nhờ tu thiền định. Trong sách Phật, thường nói tới những quyền năng như thấy xa, bấ chấp những chướn ngại (H. Thiên nhãn … [Đọc thêm...] vềQUYỀN NĂNG
PHẠM SÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM SÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM SÁT theo từ điển Phật học như sau:PHẠM SÁT PHẠM SÁT PHẠM SÁT; S. Brahmaksetra; A. Brahma-land. Sát là cõi đất. Cõi đất thanh tịnh. Đng, Phật độ, hay Tịnh độ. Cũng gọi là sái. Sái còn có nghĩa là chùa. Phạm sát là chùa Phật, tháp Phật.Cảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềPHẠM SÁT
NAM DƯƠNG HUỆ TRUNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAM DƯƠNG HUỆ TRUNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAM DƯƠNG HUỆ TRUNG theo từ điển Phật học như sau:NAM DƯƠNG HUỆ TRUNG NAM DƯƠNG HUỆ TRUNG 南 陽 慧 忠 ; C: nányáng huìzhōng; J: nanyo echū; 675 (?)-775 (772), còn được gọi là Huệ Trung Quốc sư, Trung Quốc sư; Thiền sư Trung Quốc, một trong những … [Đọc thêm...] vềNAM DƯƠNG HUỆ TRUNG
MA HA KỲ VỰC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA KỲ VỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA KỲ VỰC theo từ điển Phật học như sau:MA HA KỲ VỰC MA HA KỲ VỰC; S. MahajivakaCao tăng Ấn Độ đã từng đến Việt Nam (thời ấy gọi là Giao Châu) và Trung Hoa vào khoảng những năm 169-189. Cùng đi với Ma ha Kỳ Vực còn có một vị cao tăng Ấn Độ nữa là Khâu … [Đọc thêm...] vềMA HA KỲ VỰC
LẬU TẬN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẬU TẬN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẬU TẬN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LẬU TẬN THÔNG 漏 盡 通; C: lòujìntōng; J: rojintsū; Năng lực thần thông do khi đã trừ sạch mọi phiền não (S: āsrava-kṣaya-vijñāna). Là một trong Lục thần thông (六 神 通).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềLẬU TẬN THÔNG
KHAI QUYỀN HIỂN THỰC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI QUYỀN HIỂN THỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI QUYỀN HIỂN THỰC theo từ điển Phật học như sau:KHAI QUYỀN HIỂN THỰC KHAI QUYỀN HIỂN THỰCKhái niệm của Kinh Pháp Hoa, được Tông Thiên Thai ở Trung Quốc giải thích. Theo tông Thiên Thai thì cả ba thừ: Thanh Văn thừa, Duyên Giác thừa và Bồ Tát … [Đọc thêm...] vềKHAI QUYỀN HIỂN THỰC
HAI LOẠI NGÃ CHẤP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI LOẠI NGÃ CHẤP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI LOẠI NGÃ CHẤP theo từ điển Phật học như sau:HAI LOẠI NGÃ CHẤP HAI LOẠI NGÃ CHẤP1. Câu sinh ngã chấp: Loại ngã chấp khi người sinh ra đã có rồi. Câu sanh là cùng sinh ra với người, với chúng sinh. 2. Phân biệt ngã chấp: Loại ngã chấp do tư … [Đọc thêm...] vềHAI LOẠI NGÃ CHẤP
GIÁC LÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIÁC LÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIÁC LÂM theo từ điển Phật học như sau:GIÁC LÂM GIÁC LÂMChùa cổ ở Thành phố Hồ Chí Minh, quận Tân Bình, đường Lạc Long Quân, số 118. Chùa được tạo dựng năm từ năm 1744 và được trùng tu lại nhiều lần. Chùa có tới 100 tượng Phật lớn nhỏ. Các bàn thờ đều làm … [Đọc thêm...] vềGIÁC LÂM
DA LUẬT SỞ TÀI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DA LUẬT SỞ TÀI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DA LUẬT SỞ TÀI theo từ điển Phật học như sau:DA LUẬT SỞ TÀI DA LUẬT SỞ TÀI (1900-19244) 耶 律 楚 材 Cg: Di-Lặc sở tài, Lưu Sở Tài. Cư sĩ Phật Giáo Trung Quốc, tự Tấn Khanh, pháp danh Tùng Nguyên, hiệu Trạm Nhiên cư sĩ. Ông là con cháu của Đan … [Đọc thêm...] vềDA LUẬT SỞ TÀI