Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAM TÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAM TÔNG theo từ điển Phật học như sau:NAM TÔNG NAM TÔNGTông phái Phật giáo hiện nay được thịnh hành ở Sri Lanka, Miến Điện, Lào, Thái Lan, Campuchia. Để phân biệt với Phật giáo Bắc tông, thịnh hành [tr.437] ở các xứ phương Bắc như Tây Tạng, Trung Hoa, Mông … [Đọc thêm...] vềNAM TÔNG
MÂU NI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÂU NI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÂU NI theo từ điển Phật học như sau:MÂU NI MÂU NI; S. Muni1. Danh hiệu tặng Phật Thích Ca, sau khi Ngài thành đạo. Thích Ca là dòng họ (S. Sakhya), Mâu ni nghĩa là bậc có lòng nhân từ. Hán dịch nghĩa là Năng nhân. 2. Hoàn thiện. 3. Tịch tịnh vắng lặng, … [Đọc thêm...] vềMÂU NI
LỤC CHỦNG TÁN LOẠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC CHỦNG TÁN LOẠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC CHỦNG TÁN LOẠN theo từ điển Phật học như sau:LỤC CHỦNG TÁN LOẠN LỤC CHỦNG TÁN LOẠN Lục chủng tán loạn là sáu món tán loạn : 1. Tự tánh tán loạn : Chỉ tự tánh năm thức đầu, rong ruổi chạy theo ngoại duyên, chẳng thể định tĩnh. 2. Ngoại … [Đọc thêm...] vềLỤC CHỦNG TÁN LOẠN
KIẾN ĐỊA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾN ĐỊA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾN ĐỊA theo từ điển Phật học như sau:KIẾN ĐỊA KIẾN ĐỊABồ Tát từ khi sơ phát tâm cho đến khi chứng quả Phật phải trải qua mười cấp gọi là 10 địa. Kiến dịa là cấp thứ tư, tương ứng với quả Dự Lưu (Sotapanna) của Phật giáo nguyên thủy. Khi đạt tới cấp kiến … [Đọc thêm...] vềKIẾN ĐỊA
HẬU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẬU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẬU theo từ điển Phật học như sau:HẬU HẬU; A. After, behind, posterior.Sau HẬU BÁO Quả báo xảy ra ở đời sau, (ở kiếp sống trực tiếp sau kiếp sống hiện tại). Đó là do có nghiệp nhân không đủ sức chín mùi trong đời sống hiện tại thành hiện báo, mà phải chờ đến … [Đọc thêm...] vềHẬU
ĐẠI HÙNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI HÙNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI HÙNG theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI HÙNG ĐẠI HÙNGThường đi ghép với đại lực. Một danh hiệu của Phật. Phật không những là bậc đại giác ngộ, đại từ bi, mà còn là bậc hùng dũng lớn, có sức mạnh lớn (đại hùng, đại lực) hàng phục tất cả mọi thứ phiền não, … [Đọc thêm...] vềĐẠI HÙNG
CÂU GIẢI THOÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU GIẢI THOÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU GIẢI THOÁT theo từ điển Phật học như sau:CÂU GIẢI THOÁT 倶 解 脱; C: jùjiětuō; J: gugedatsu; Đồng thời giải thoát. Phân biệt với Huệ giải thoát, là trường hợp hành giả chỉ dùng trí tuệ để được hoàn toàn tự tại đối với Phiền não chướng (煩 惱 障), thay … [Đọc thêm...] vềCÂU GIẢI THOÁT
BẠCH GIAO HƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH GIAO HƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH GIAO HƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:BẠCH GIAO HƯƠNGS: sarja- rasa. T: sra-rtsi-phog. Một loại hương liệu được chế bằng mủ cây Ta- la. Đây là 1 trong 5 loại hương được đốt lên để tu pháp Tiêu tai cầu mưa. Khi y cứ theo kinh Khổng Tước để tu pháp trên, hành giả … [Đọc thêm...] vềBẠCH GIAO HƯƠNG
ÁI HÀ, ÁI HẢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI HÀ, ÁI HẢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI HÀ, ÁI HẢI theo từ điển Phật học như sau:ÁI HÀ, ÁI HẢISông ái, biển ái. Lòng ái dục như sông, biển làm chìm đắm con người. “Tây phương có Phật Di Đà, Độ chúng sinh ra khỏi ái hà.” (Vô danh) Biển ái ngàn trùng khôn tát cạn Nguồn ân trăm trượng dễ khơi vơi.” (Bà … [Đọc thêm...] vềÁI HÀ, ÁI HẢI
TAM GIÁC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM GIÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM GIÁC theo từ điển Phật học như sau:TAM GIÁC TAM GIÁC Tam giác là ba đức tính siêu việt của Đức Phật. A.1. Tự giác : Tự mình giác ngộ Đạo vô thượng Bồ Đề. 2. Giác tha : khi mình giác ngộ rồi, đem chỗ chứng đắc của mình giáo hóa chúng sanh khiến … [Đọc thêm...] vềTAM GIÁC