Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TA KIỆT LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TA KIỆT LA theo từ điển Phật học như sau:TA KIỆT LA Sâgara Long Vương Vị vua biển Ta Kiệt La, vua loài rồng. Vì vị Long Vương ấy ở tại biển Ta Kiệt La, nên gọi là Ta Kiệt La Long Vương. Vua ấy có long cung nơi đại hải. Có một lúc, đức Văn thù sư lỵ Bồ … [Đọc thêm...] vềTA KIỆT LA
T
TÀ KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:TÀ KIẾN Kiến giải sai lầm, nhận thức sai lầm, chi phối lối sống và ứng xử con người. Vd, tà kiến cho rằng không có nhân quả, không có đời sau, tà kiến cho rằng mọi sự việc xảy ra ở đời này đều do ý chí của thần linh sắp xếp, … [Đọc thêm...] vềTÀ KIẾN
TÀ ĐẠO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:TÀ ĐẠO Đạo lý thi hành không chơn chánh, pháp giáo thi hành một cách phi lý, sự tu hành không đúng chánh pháp. Đồng nghĩa: Tà giáo, Tà đạo, Dị giáo, Dị đoan, Tà quán. Xem: Tu cú kệ nói về Tà đạo ở chữ Tà. Tà đạo cũng … [Đọc thêm...] vềTÀ ĐẠO
TÀ DÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ DÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ DÂM theo từ điển Phật học như sau:TÀ DÂM Dâm ngang. Chẳng phải thê thiếp của mình mà thông dâm, kêu là tà dâm, là một điều phạm trong Ngũ giới, Thập thiện. Đối với Chánh dâm là việc vợ chồng ăn ở bởi sự cưới gả chánh thức. Người tu tại gia thì chẳng nên … [Đọc thêm...] vềTÀ DÂM
TA BÀ THẾ GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TA BÀ THẾ GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TA BÀ THẾ GIỚI theo từ điển Phật học như sau:TA BÀ THẾ GIỚI Saha Cũng viết: Sa ha. Dịch nghĩa: Nhẫn, Đại Nhẫn, Kham nhẫn. Cõi thế giới Tam Thiên Đại Thiên do đức Phật Thích Ca làm Hóa chủ. Ta bà thế giới, dịch: Nhẫn độ: Nhẫn thổ là cõi thế nơi ấy nhà … [Đọc thêm...] vềTA BÀ THẾ GIỚI
TA BÀ HA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TA BÀ HA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TA BÀ HA theo từ điển Phật học như sau: TA BÀ HA Ý nghĩa Ta Bà Ha theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn Tiếng Phạn, thường dùng ở cuối những câu chú, như câu chú "Vãng sanh quyết định chơn ngôn". Vì chữ Ta bà ha là mật ngữ, gồm nhiều nghĩa, nên người ta để vậy chớ … [Đọc thêm...] vềTA BÀ HA
TÁNH CẢNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÁNH CẢNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÁNH CẢNH theo từ điển Phật học như sau:TÁNH CẢNH TÁNH CẢNHCảnh chân thực. Khi cảnh trần như sắc, thanh, v.v… được năm thức đầu (nhãn thức, nhĩ thức v…) nhận thức trực tiếp và chưa bị ý thức khái niệm hóa thì đó chính là cảnh, là cảnh chân thực. Tính … [Đọc thêm...] vềTÁNH CẢNH
TỲ NI ĐA LƯU CHI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỲ NI ĐA LƯU CHI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỲ NI ĐA LƯU CHI theo từ điển Phật học như sau:TỲ NI ĐA LƯU CHI TỲ NI ĐA LƯU CHI; S. VinitaruciCao tăng Ấn Độ, đến Trung Hoa vào năm 574, gặp lúc vua Vũ Đế nhà Chu đang khủng bố Phật giáo. Sư đi xuống miền Nam trụ trì chùa Chế Chỉ, dịch bộ kinh Tượng … [Đọc thêm...] vềTỲ NI ĐA LƯU CHI
TỶ LƯỢNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỶ LƯỢNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỶ LƯỢNG theo từ điển Phật học như sau:TỶ LƯỢNG TỶ LƯỢNGDịch sát nghĩa là đo lường, so sánh. Theo môn Duy Thức học, tỷ lượng là một loại nhận thức ngoại cảnh có so sánh, phân biệt, suy luận. Còn hiện lượng là nhận thức trực tiếp, không qua suy luận, khái … [Đọc thêm...] vềTỶ LƯỢNG
TỲ LƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỲ LƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỲ LƯ theo từ điển Phật học như sau:TỲ LƯ TỲ LƯ; S. VairocanaDịch âm đầy đủ là Tỳ lư xá na. Hán dịch là Đại Nhật. Mật tông Phật giáo xem Phật Đại Nhật là vị Phật đầu tiên. Tỳ lư còn có nghĩa là mặt trời. “Tự nhiên, một khí nổi lên, Tỳ lư nhất trích … [Đọc thêm...] vềTỲ LƯ

