Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TU DI SƠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TU DI SƠN theo từ điển Phật học như sau:TU DI SƠN 須 彌 山; S: meru, sumeru; Theo vũ trụ quan của Ấn Ðộ cổ thì Tu-di là trung tâm của vũ trụ và là trú xứ của chư Thiên. Về núi Tu-di thì hai quan niệm vũ trụ của Bà-la-môn và Phật giáo giống nhau, ngoài ra … [Đọc thêm...] vềTU DI SƠN
T
TU DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TU DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TU DI theo từ điển Phật học như sau:TU DI TU DI Sumeru.Theo địa lý học của Ấn Độ giáo và Phật giáo, núi Tu di là núi cao nhất nằm ở trung tâm của thế giới chúng ta. Trái Đất chúng ta nằm ở phía Nam của núi Tu di, vì vậy mà Trái Đất còn có tên Nam Diêm phù đề … [Đọc thêm...] vềTU DI
TỪ ĐÀM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỪ ĐÀM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỪ ĐÀM theo từ điển Phật học như sau:TỪ ĐÀM TỪ ĐÀMTên ngôi chùa cổ ở Huế, dựng lên vào đời Lê, năm Quý Mùi (1683), nguyên trước có tên là chùa An Tôn, đến năm Thiệu Trị thứ nhất mới đổi tên là chùa Từ Đàm. Người xây dựng là cao tăng Minh Hoàng Tử Dung, người đã … [Đọc thêm...] vềTỪ ĐÀM
TU ĐÀ HOÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TU ĐÀ HOÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TU ĐÀ HOÀN theo từ điển Phật học như sau:TU ĐÀ HOÀN TU ĐÀ HOÀN; S. SotapannaQuả vị Thánh đầu tiên của Phật giáo Nguyên thủy và Phật giáo Nam tông. Hán dịch là Dự Lưu, nghĩa là đã nhập vào dòng Thánh.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên … [Đọc thêm...] vềTU ĐÀ HOÀN
TỨ CÚ THÀNH ĐẠO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỨ CÚ THÀNH ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỨ CÚ THÀNH ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:TỨ CÚ THÀNH ĐẠO TỨ CÚ THÀNH ĐẠO Tứ cú thành đạo là bốn câu thành đạo. Khi bậc A La Hán thành đạo, y theo trí vô sanh tụng bốn câu kệ dưới đây: Chư lậu dĩ tận Phạm hạnh dĩ lập Sở tác dĩ … [Đọc thêm...] vềTỨ CÚ THÀNH ĐẠO
TỨ CÚ KỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỨ CÚ KỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỨ CÚ KỆ theo từ điển Phật học như sau:TỨ CÚ KỆ TỨ CÚ KỆ Tứ cú kệ cũng kêu là Nhất tứ cú kệ. Ấy là một bài văn thơ về đạo lý tóm lược trong bốn hàng (4 câu) mà chứa đủ hết ý nghĩa. Chư Phật, chư Tổ thường dùng Tứ Cú Kệ truyền cho đệ tử, hoặc để khai ngộ, … [Đọc thêm...] vềTỨ CÚ KỆ
TỨ CÚ PHÂN BIỆT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỨ CÚ PHÂN BIỆT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỨ CÚ PHÂN BIỆT theo từ điển Phật học như sau:TỨ CÚ PHÂN BIỆT TỨ CÚ PHÂN BIỆT Tứ cú phân biệt là bốn câu phân biệt. Đem có và không mà phân biệt các pháp : 1. Hữu nhi bất không : Có mà chẳng không là câu thứ nhất, là Hữu môn (cửa có) 2. Không … [Đọc thêm...] vềTỨ CÚ PHÂN BIỆT
THẦN CHÚ
Thần Chú là gì trong Phật giáo? Thần Chú là những lời bí mật của chư Phật có thể gọi là Mật ngôn hay Phật ngôn, những lời nói đặc biệt này chỉ có các đức Phật trong mười phương nghe biết mà nó không phải là loại ngôn ngữ thường tình của các chúng sanh trên thế gian này. Những ai muốn được chư Phật, chư Bồ Tát trong mười phương gia hộ những khổ đau của cuộc đời chỉ cần hành trì … [Đọc thêm...] vềTHẦN CHÚ
TỨ CƠ DUYÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỨ CƠ DUYÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỨ CƠ DUYÊN theo từ điển Phật học như sau:TỨ CƠ DUYÊN TỨ CƠ DUYÊN Cơ duyên tức là nhân duyên may mắn, tốt đẹp đối với điều lành, cũng là căn duyên sâu cạn, phát ra mau chậm khi đối cơ vậy. Tứ cơ duyên là bốn cơ duyên thù thắng của các bậc Thánh : 1. … [Đọc thêm...] vềTỨ CƠ DUYÊN
TỨ CHƯỚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỨ CHƯỚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỨ CHƯỚNG theo từ điển Phật học như sau:TỨ CHƯỚNG TỨ CHƯỚNGBốn điều chướng ngại, ngăn trở sự thành đạo là: 1. Ý nghĩ sai lầm; 2. Làm điều ác; 3. Chịu quả báo ác; 4. Tà kiến. “Sao bằng vui thú viên kỳ, Dứt không tứ chướng, sá gì nhị … [Đọc thêm...] vềTỨ CHƯỚNG
