Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẠCH Y PHÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẠCH Y PHÁI theo từ điển Phật học như sau:BẠCH Y PHÁIS : Svetambara. Một chi của phái Ki- na giáo Ấn Độ. Vì giáo đồ môn phái ấy mặc áo trắng tượng trưng cho sự liêm khiết, nên có tên này. Nhưng tín đồ Phật giáo gọi là Bạch y ngoại đạo. Tương truyền, Tổ thứ hai mươi bốn của … [Đọc thêm...] vềBẠCH Y PHÁI
ÁI NHUẬN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI NHUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI NHUẬN theo từ điển Phật học như sau:ÁI NHUẬNSự trìu mến thấm nhuần. Con người ta khi sắp chết, khởi lòng phiền não trìu mến, cái tình ấy nó thấm vào hột giống Nghiệp: Nghiệp chủng, khiến cho họ còn sanh ra trở lại mà chịu lấy cái quả khổ. Chẳng khác nào dầu thấm vào giấy thì ăn … [Đọc thêm...] vềÁI NHUẬN
TAM MẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MẬT theo từ điển Phật học như sau:TAM MẬT TAM MẬT Tam mật là sở trường tu hành của người tu theo Mật tông hay còn gọi là Chơn ngôn tông. 1. Thân mật : Thân mật nghĩa là hành giả bắt ấn triệu thỉnh Thánh chúng. 2. Ngữ mật : Bí mật tụng niệm, cho … [Đọc thêm...] vềTAM MẬT
PHÁP XỨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP XỨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP XỨ theo từ điển Phật học như sau:PHÁP XỨ PHÁP XỨ; S. Dharma ayatana.Một trong mười hai xứ (x. Mười hai xứ). Pháp xứ là đối tượng [tr.522] nắm bắt, nhận thức của ý thức (thức thứ sáu). Phạm vi pháp xứ rất rộng, vì nó bao hàm tất cả những gì ý thức nghĩ tới … [Đọc thêm...] vềPHÁP XỨ
NGHI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGHI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGHI theo từ điển Phật học như sau:NGHI NGHIHoài nghi, nghi hoặc đối với điều thiện và lẽ phải. Nghi là một trong năm ràng buộc thô thiển, gây trở ngại cho sự nghiệp giải thoát của tu sĩ. Bốn ràng buộc kia là thân kiến, giới cấm thủ, tham và sân. Nghi đồng thời … [Đọc thêm...] vềNGHI
MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ Hán Việt: Thập đại đệ tử (十 大 弟 子); Mười đệ tử quan trọng của Phật, hay được nhắc nhở trong kinh sách Ðại thừa (s: mahāyāna): 1. Ma-ha Ca-diếp (摩 訶 迦 葉; s: … [Đọc thêm...] vềMƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ
LỤC NAN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC NAN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC NAN theo từ điển Phật học như sau:LỤC NAN Lục nan là sáu việc khó được, khó gặp: Kinh Đại Bát Niết Bàn giải thích Lục Nan như sau: Ngộ Phật Thế Nan: Sanh ra gặp thời đức Phật còn tại thế là điều khó. Văn Chánh Pháp Nan: Khó mà được nghe giảng thuyết … [Đọc thêm...] vềLỤC NAN
KIM QUANG MINH KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIM QUANG MINH KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIM QUANG MINH KINH theo từ điển Phật học như sau:KIM QUANG MINH KINH KIM QUANG MINH KINH A. golden light sutra.Một bộ Kinh Đại Thừa, được dịch ra chữ Hán vào thế kỷ VI TL, hay được dùng trong Tông Thiên Thai của Trung Quốc. Tên gọi đầy đủ của … [Đọc thêm...] vềKIM QUANG MINH KINH
HIỆN TẠI NGŨ QUẢ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỆN TẠI NGŨ QUẢ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỆN TẠI NGŨ QUẢ theo từ điển Phật học như sau:HIỆN TẠI NGŨ QUẢ HIỆN TẠI NGŨ QUẢ Năm quả hiện tai trong 12 nhân duyên. Theo Hoa Nghiêm Kinh Sớ 39, Hoa Nghiêm Kinh Tùy Sớ DIễn Nghĩa Sao 66, nếu phối hợp 12 nhân duyên với nhân quả 3 đời thì “vô … [Đọc thêm...] vềHIỆN TẠI NGŨ QUẢ
ĐẠI THỪA KHỞI TÍNH LUẬN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI THỪA KHỞI TÍNH LUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI THỪA KHỞI TÍNH LUẬN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI THỪA KHỞI TÍNH LUẬNBộ luận Đại thừa do Asvaghosa (Mã Minh) soạn và được hai tăng sĩ Ấn Độ Paramartha và Siksananda dịch ra chữ Hán. Bản dịch của Paramartha là vào năm 553 TL, và bản dịch của Siksananda vào … [Đọc thêm...] vềĐẠI THỪA KHỞI TÍNH LUẬN
