Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI MẮT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI MẮT theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI MẮT MƯỜI MẮT; H. Thập nhãn.1. Nhục nhãn: con mắt thịt. 2. Thiên nhãn: con mắt của loài Trời. 3. Tuệ nhãn: con mắt trí tuệ. 4. Pháp nhãn: con mắt pháp. 5. … [Đọc thêm...] vềMƯỜI MẮT
M
MƯỜI LỰC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI LỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI LỰC theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI LỰC MƯỜI LỰC S: daśabala; P: dasabala; Hán Việt: Thập lực (十力 ); Mười năng lực hiểu biết, mười trí của một vị Phật: 1. Thi thị xứ phi xứ trí lực (知 是 處 非 處 智 力; s: sthānāsthānajñāna; p:ṭhānāṭhāna-ñāṇa); … [Đọc thêm...] vềMƯỜI LỰC
MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚNCủa Bồ Tát Phổ Hiền, được ghi trong phẩm “Nhập Pháp Giới” của Kinh Hoa Nghiêm. 1. Đãnh lễ các đức Phật. 2. Xưng tán Như … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN
MƯỜI HẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HẠNH theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HẠNH MƯỜI HẠNH; H. Thập hạnh.Đó là mười hạnh vị tha của Bồ Tát, khi trải qua 52 cấp tu hành để tiến tới quả Phật. 1. Hoan hỷ giúp người. 2. Lợi hạnh, làm lợi cho người. 3. … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HẠNH
