Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH HẠNH TÚC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH HẠNH TÚC theo từ điển Phật học như sau:MINH HẠNH TÚC MINH HẠNH TÚC; S. Vidya-carana-sampanna.Một danh hiệu của Phật, là bậc mà giới hạnh (hạnh) và trí tuệ (tuệ) đều hoàn thiện, đầy đủ (túc).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềMINH HẠNH TÚC
LỤC ĐẠI THÀNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐẠI THÀNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐẠI THÀNH theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐẠI THÀNH LỤC ĐẠI THÀNH Lục đại thành là sáu đô thành lớn. Hồi Phật Thích Ca ra đời trong cõi Thiên Trúc có mười sáu nước lớn. Trong mười sáu nước ấy có sáu đô thành lớn, bao gồm: Thành Xá Ba Đề (Xá … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐẠI THÀNH
KIẾT HẠ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT HẠ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT HẠ theo từ điển Phật học như sau:KIẾT HẠ KIẾT HẠTăng sĩ hàng năm vào ba tháng hè, tập hợp lại nơi quy định (tu viện, chùa v.v….) không đi ra ngoài, chỉ là tu học và giảng pháp. Tục lệ này gọi là kết hạ. Cũng gọi là an cư.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển … [Đọc thêm...] vềKIẾT HẠ
HIỂN DƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỂN DƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỂN DƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:HIỂN DƯƠNG HIỂN DƯƠNGTên một bộ luận Đại Thừa quan trọng, gồm 22 cuốn, thuộc Pháp tướng tông, do Luận sư Aán Độ là Asanga (Vô trước) biên soạn, và dịch ra chữ Hán vào thế kỷ thứ 7 Tây lịch. Tên gọi đầy đủ là “Hiển … [Đọc thêm...] vềHIỂN DƯƠNG
ĐẠI PHẠM THIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI PHẠM THIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI PHẠM THIÊN theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI PHẠM THIÊNĐẠI PHẠM THIÊN; S. Maha BrahmaCõi Trời thanh tịnh lớn, cao cấp nhất trong các cõi Trời Sắc giới. Chúng sinh ở đây đã dứt bỏ mọi lòng dâm dục, cho nên tôn gọi họ là Đại phạm thiên. ĐẠI PHẠM THIÊN VƯƠNGVị chúa … [Đọc thêm...] vềĐẠI PHẠM THIÊN
CÂU LƯU TÔN PHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU LƯU TÔN PHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU LƯU TÔN PHẬT theo từ điển Phật học như sau:CÂU LƯU TÔN PHẬT Krakucchanda Cũng viết: Ca La Ca Tôn Đại. Một đức Phật quá khứ. Trong Hiền Kiếp (Bhadra Kalpa) nầy, có một ngàn đức Phật sẽ liên tiếp ra đời. Đức Phật thứ nhất là ngài Câu Lưu Tôn (Ca … [Đọc thêm...] vềCÂU LƯU TÔN PHẬT
BÁCH NẠP Y
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁCH NẠP Y trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁCH NẠP Y theo từ điển Phật học như sau:BÁCH NẠP Y Cg : Tệ nạp y, Đàn nạp y, Bá nạp y. Y của chư tăng, y này được nối kết bằng nhiều mảnh vải vụn, cũ rách. lại có nhiều màu sắc. Tăng lữ do đắp mặt nạp y nên cũng gọi là Nạp tăng, Lão nạp, Bố nạp, Dã … [Đọc thêm...] vềBÁCH NẠP Y
ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ theo từ điển Phật học như sau:ÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ Dụ là ví dụ. Đem lòng ái kính đối với cha mẹ ví với lòng từ, lòng bi của Bồ Tát đối với chúng sinh. Chúng sinh dù không yêu cầu, Bồ Tát cũng thương yêu chúng sinh cũng như cha mẹ không … [Đọc thêm...] vềÁI KÍNH PHỤ MẪU DỤ
TAM HÓA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HÓA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HÓA theo từ điển Phật học như sau:TAM HÓA TAM HÓA Hóa tức là giáo hóa, Tam hóa là ba môn giáo hóa : Thân hóa, Ngữ hóa, Ý hóa của chư Phật và Bồ Tát, Tam hóa này đồng nghĩa với “Tam Thị Hiện”, “Tam Luân” 1. Thân hóa : Nương vào thần cảnh thông, biến … [Đọc thêm...] vềTAM HÓA
SƠN TĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƠN TĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƠN TĂNG theo từ điển Phật học như sau:SƠN TĂNG SƠN TĂNG Ông thầy tu ở núi. Bực ẩn cư, dốc lòng tu luyện, không màng sự no ấm sung túc như các sư ở chùa chiền nơi thị tứ. Sơn tăng cũng là tiếng Tôn xưng những vị Tỳ Kheo có đức hạnh và trí huệ, chứng ngộ … [Đọc thêm...] vềSƠN TĂNG