Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC GIỚI theo từ điển Phật học như sau:ÁC GIỚI Giới luật không thanh tịnh, do ngoại đạo đặt ra, đã không giúp gì cho sự nghiệp giác ngộ, giải thoát mà còn làm cho thân bệnh hoạn, tâm thêm phiền não. Từ trái nghĩa là thiện giới. Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềÁC GIỚI
YẾT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ YẾT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ YẾT theo từ điển Phật học như sau:YẾT YẾT; A. Castrated ramNghĩa đen là một con dê bị thiến. Là tên riêng chỉ một bộ tộc Hung Nô. Sách Trung Quốc hay dùng để phiên âm chữ Phạn. YẾT BỐ LA; S. Karpura; A. Camphor Long não, có mùi thơm. YẾT ĐỊA LẠC CA; S. … [Đọc thêm...] vềYẾT
TAM BẤT THOÁI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM BẤT THOÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM BẤT THOÁI theo từ điển Phật học như sau:TAM BẤT THOÁI TAM BẤT THOÁI Tam bất thoái đó là Vị bất thoái. Hành bất thoái và Niệm bất thoái. 1. Vị bất thoái : Vị thứ đã tu được không bị thoái mất. được quả vị nào thì trụ chắc quả vị đó rồi tinh tấn … [Đọc thêm...] vềTAM BẤT THOÁI
SÁM MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÁM MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÁM MA theo từ điển Phật học như sau:SÁM MA SÁM MA; S. KsamaThứ lỗi, bao dung. SÁM MA Y Áo làm bằng cỏ ksama. Áo len. SÁM NGHI; A. rules for confession Nghi thức sám hối. SÁM PHÁP Pháp tắc sám hối tại chùa Phật, lễ sám hối của sư tăng hay cư sĩ … [Đọc thêm...] vềSÁM MA
PHẠM THÍCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM THÍCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM THÍCH theo từ điển Phật học như sau:PHẠM THÍCH PHẠM THÍCH; S. Brahma Indra.Phạm Thiên vương, vua cõi Trời Phạm thiên và Đế Thích (Indra) vua cõi Trời Đao Lợi.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể … [Đọc thêm...] vềPHẠM THÍCH
NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ theo từ điển Phật học như sau:NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ NĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬKiết sử là phiền não. Hạ phần là phần dưới, cấp dưới. Năm hạ phần kiết sử thân kiến, nghi, giới cấm thủ, tham và sân. Có đoạn trừ ba kiết sử thân kiến, nghi, … [Đọc thêm...] vềNĂM HẠ PHẦN KIẾT SỬ
MA HA TÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA TÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA TÁT theo từ điển Phật học như sau:MA HA TÁT MA HA TÁTNếu nói đầy đủ là Ma ha Tát Đõa. Vị đại Bồ Tát, đã phát Bồ đề tâm lâu năm, đã tiến xa trên con đường đạo đến quả Phật.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý … [Đọc thêm...] vềMA HA TÁT
LIÊN ĐÀI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN ĐÀI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN ĐÀI theo từ điển Phật học như sau:LIÊN ĐÀI Đài sen, tòa sen. Cái mặt hình tròn và bằng phẳng của hoa sen, Phật, Bồ tác đứng hay ngồi trên ấy. Cái tòa giống hình đài sen, tại điện thờ, trên ấy có cốt Phật, cốt Bồ Tát. Cũng viết: Liên hoa đài. … [Đọc thêm...] vềLIÊN ĐÀI
KHÁN KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁN KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁN KINH theo từ điển Phật học như sau:KHÁN KINH 看 經; C: kànjīng; J: kankyō Đọc và nghiên cứu kinh điển. Đọc thầm, khác với tụng. Đọc kinh một cách chăm chú và kĩ lưỡng.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềKHÁN KINH
HAI MÊ HOẶC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI MÊ HOẶC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI MÊ HOẶC theo từ điển Phật học như sau:HAI MÊ HOẶC HAI MÊ HOẶC1. Kiến hoặc: nảy sinh từ những tà kiến, quan niệm sai lầm, như cho là không có nhân quả, không đời sau v.v… 2. Tư hoặc: nảy sinh từ sự tiếp xúc với thực tế, sinh ra nào là tham sắc, tham … [Đọc thêm...] vềHAI MÊ HOẶC