Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUYẾT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUYẾT theo từ điển Phật học như sau:QUYẾT QUYẾT QUYẾT; S. Mudra Hay dùng kèm vớ từ ấn. Cử chỉ đặc biệt của ngón tay hoặc bàn tay, có ý nghĩa huyền bí hoặc tượng trưng. Từ ấn quyến không có trong các kinh sách Phật giáo Nguyên thủy mà chỉ gặp nhiều trong Phật … [Đọc thêm...] vềQUYẾT
PHẠM THẾ GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM THẾ GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM THẾ GIỚI theo từ điển Phật học như sau:PHẠM THẾ GIỚI PHẠM THẾ GIỚIThế giới của Phạm thiên, bao gồm bốn cõi Trời chính, ứng với bốn cấp Thiền của Sắc giới. Ở các cõi Trời Phạm thiên, không có dâm dục, không có phân biệt nam nữ, chúng sinh ở đây đều … [Đọc thêm...] vềPHẠM THẾ GIỚI
NĂM GỐC CỦA CẢM THỤ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM GỐC CỦA CẢM THỤ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM GỐC CỦA CẢM THỤ theo từ điển Phật học như sau:NĂM GỐC CỦA CẢM THỤ NĂM GỐC CỦA CẢM THỤCái gì là gốc, là cơ sở cũng gọi là căn. Như nói lạc căn là cái gốc của cảm thụ lạc. Đối với các cảm thụ khác cũng vậy. Lạc căn, khổ căn, hỷ căn, ưu căn, … [Đọc thêm...] vềNĂM GỐC CỦA CẢM THỤ
MA HA TĂNG KỲ BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA TĂNG KỲ BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA TĂNG KỲ BỘ theo từ điển Phật học như sau:MA HA TĂNG KỲ BỘ MA HA TĂNG KỲ BỘ; S. MahasanghikaBộ phái Phật giáo quan trọng hình thành khoảng 100 năm sau khi Phật nhập Niết Bàn, sau phần phân phái thứ nhất diễn ra tại thành Vaisali. Hán dịch nghĩa … [Đọc thêm...] vềMA HA TĂNG KỲ BỘ
LIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN theo từ điển Phật học như sau:LIÊN LIÊN; S.Pundaruka.Hoa sen, đặc biệt là hoa sen trắng, biểu trưng cho đức hạnh trong sáng, không bợn chút nhơ bẩn của Phật, Bồ Tát, các bậc Thánh. LIÊN ĐÀI Đài sen. Theo Tịnh Độ Tông, người tu theo pháp môn niệm danh … [Đọc thêm...] vềLIÊN
KHAM NĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAM NĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAM NĂNG theo từ điển Phật học như sau:KHAM NĂNG 堪 能; C: kānnéng; J: kannō; Kĩ năng, tinh thông, tính linh hoạt, khả năng thích nghi (S: karmanya); thường dùng với từ gần đồng nghĩa Điều nhu (調 柔). Khó đạt được loại khả năng này khi bị trói buộc bởi những … [Đọc thêm...] vềKHAM NĂNG
HAI LOẠI TÀ KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI LOẠI TÀ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI LOẠI TÀ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:HAI LOẠI TÀ KIẾN HAI LOẠI TÀ KIẾN1. Quan điểm hư vô chủ nghĩa (A. Nihilistic) phủ nhận lợi ích của nếp sống đạo đức, cho rằng: nếp sống đạo đức không đem lại hạnh phúc trên cõi thế. 2. Quan điểm của … [Đọc thêm...] vềHAI LOẠI TÀ KIẾN
GIẢI ĐÃI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIẢI ĐÃI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIẢI ĐÃI theo từ điển Phật học như sau:GIẢI ĐÃI GIẢI ĐÃIBiếng nhác, trễ nải. Trái với tinh tấn. Nhà tu hành giải đãi thì chẳng ra sức mà tu giới định huệ, thường ham ăn, ham ngủ, ham nói chuyện, giỡn, cười.Vậy giải đãi là một mối thù nghịch mà nhà học đạo cần phải trừ … [Đọc thêm...] vềGIẢI ĐÃI
ĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti theo từ điển Phật học như sau:ĐA MA LÊ ĐẾ; S. TamraliptiHải cảng lớn ở bờ biển phía đông Ấn Độ, nay là Tamluk, nơi các tăng sĩ Ấn Độ thường đáp thuyền vượt Ấn Độ Dương đi truyền giáo ở các đảo Nam Hải, và xa hơn nữa về phía Bắc đến … [Đọc thêm...] vềĐA MA LÊ ĐẾ; S. Tamralipti
CAM LỘ PHÁP VŨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CAM LỘ PHÁP VŨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CAM LỘ PHÁP VŨ theo từ điển Phật học như sau:CAM LỘ PHÁP VŨ 甘露法雨; C: gānlùfăyŭ; J: kanrohōu Mưa pháp dịu ngọt. Dụ cho giáo lí đạo Phật, nuôi dưỡng ngọt ngào cho chúng sinh. Theo từ điển Phật học Đạo UyểnCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềCAM LỘ PHÁP VŨ