Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM NGUYỆN ĐỊNH LỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM NGUYỆN ĐỊNH LỰC theo từ điển Phật học như sau:TAM NGUYỆN ĐỊNH LỰC TAM NGUYỆN ĐỊNH LỰC Tam nguyện định lực còn gọi là Tam nguyện lực, chỉ ba môn lực dụng của Đức Phật A Di Đà gia trì hộ niệm chúng sanh, khiến chúng sanh luôn được thấy Phật. … [Đọc thêm...] vềTAM NGUYỆN ĐỊNH LỰC
PHẬT ĐỒ TRỪNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẬT ĐỒ TRỪNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẬT ĐỒ TRỪNG theo từ điển Phật học như sau:PHẬT ĐỒ TRỪNG PHẬT ĐỒ TRỪNG; S. Buddha JangaMột vị cao tăng Ấn Độ, đến kinh đô Lạc Dương, Trung Quốc vào khoảng năm 310 TL. Hay thị hiện nhiều pháp thần thông, làm cho vua chúa, quần thần Trung Hoa phải tín … [Đọc thêm...] vềPHẬT ĐỒ TRỪNG
NGÔN GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGÔN GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGÔN GIÁO theo từ điển Phật học như sau:NGÔN GIÁO NGÔN GIÁONgôn giáo của đạo Phật gồm những lời đức Phật, được ghi lại trong Kinh tạng và Luật tạng. Cg, là giáo pháp, để phân biệt với Lý pháp, hành pháp, và quả pháp. Lý pháp là nghĩa lý, chứa đựng trong lời … [Đọc thêm...] vềNGÔN GIÁO
MƯỜI HAI XỨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HAI XỨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HAI XỨ theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HAI XỨ MƯỜI HAI XỨ Xứ: s, p: āyatana; Hán Việt: Thập nhị xứ (十 二 處 ); Gồm Lục căn (nội xứ; p: ajjhattāyatana) tức là sáu giác quan và Lục xứ, hay lục nhập, lục cảnh (ngoại xứ; p: bāhirāyatana), sáu đối … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HAI XỨ
LỤC TẶC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TẶC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TẶC theo từ điển Phật học như sau:LỤC TẶC I. Lục Tặc: Chỉ cho 6 trần: sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp. Sáu trần lấy 6 căn làm môi giới, cướp đoạt tất cả thiện pháp, nên được dụ như giặc ( tặc ). Theo : Kinh Lăng Nghiêm 4; Kinh Niết Bàn 23 ( bản … [Đọc thêm...] vềLỤC TẶC
KỲ VIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ VIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ VIÊN theo từ điển Phật học như sau:KỲ VIÊN KỲ THỤCây cối trong vườn của Thái tử Kỳ Đà. (x. Kỳ Đà). KỲ VIÊN; S. Jetavana. Vườn của Thái tử Kỳ Đà (Jeta), ở Ấn Độ. Tại vườn đó, Phật hay thuyết pháp. Gọi đầy đủ là Kỳ Đà Cấp cô Độc Viên. (x. Kỳ … [Đọc thêm...] vềKỲ VIÊN
HIỀN TIỀN TAM BẢO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIỀN TIỀN TAM BẢO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIỀN TIỀN TAM BẢO theo từ điển Phật học như sau:HIỀN TIỀN TAM BẢO HIỀN TIỀN TAM BẢO Ba ngôi báu hiện tiền: -Hiện tiền Phật bảo: Đức Phật có thật trên lịch sử, tức là Đức Phật Thích-ca mâu- ni, thành bậc Chính Đẳng Chính giác ở Ấn … [Đọc thêm...] vềHIỀN TIỀN TAM BẢO
ĐẠI VỰC LONG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI VỰC LONG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI VỰC LONG theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI VỰC LONGĐẠI VỰC LONG; S. Dignaga hay Maha DignagaHán thường dịch âm là Trần Na, là vị Luận sư Ấn Độ nổi tiếng về Nhân Minh học (Lôgíc) vào thế kỷ thứ 5TL.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềĐẠI VỰC LONG
CHÂN LÝ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CHÂN LÝ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CHÂN LÝ theo từ điển Phật học như sau:CHÂN LÝ Đạo lý chân thực không hư vọng. Sách Phật thường phân biệt hai loại chân lý (cũng gọi là hai đế): Chân lý tuyệt đối, cũng gọi là Chân đế, không thể diễn tả bằng ngôn từ hay khái niệm thông thường được. Và Chân lý … [Đọc thêm...] vềCHÂN LÝ
BẦN TĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẦN TĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẦN TĂNG theo từ điển Phật học như sau:BẦN TĂNGTiếng xưng hô khiêm tốn của người xuất gia. “Dạo chơi thế giới Ta Bà, Đâu đâu là chẳng cửa nhà bần tăng” (Toàn Nhật –Thiền Cơ Yếu Ngữ Văn)Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có … [Đọc thêm...] vềBẦN TĂNG
