Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚNCủa Bồ Tát Phổ Hiền, được ghi trong phẩm “Nhập Pháp Giới” của Kinh Hoa Nghiêm. 1. Đãnh lễ các đức Phật. 2. Xưng tán Như … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN
LỤC THẦN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THẦN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THẦN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC THẦN THÔNG 六 神 通; C: liùshéntōng; J: rokujinzū; Sáu năng lực siêu nhiên (S: ṣaḍ abhijñāḥ) của một vị Phật, là sáu loại thần thông. Đó là: 1. Thần cảnh thông, Thân thông, Thân như ý thông, Thần túc thông … [Đọc thêm...] vềLỤC THẦN THÔNG
HIẾU SINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HIẾU SINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HIẾU SINH theo từ điển Phật học như sau:HIẾU SINH HIẾU SINHTôn trọng sự sống của chúng sinh. Giới cấm hàng đầu của Phật tử xuất gia hay tại gia là giới sát. “Lòng hiếu sinh nhiều, nên cá ngại câu” (Nguyễn Trãi – Quốc âm thi tập).Cảm ơn quý vị đã tra cứu … [Đọc thêm...] vềHIẾU SINH
ĐẠI Y VƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ĐẠI Y VƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ĐẠI Y VƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:ĐẠI Y VƯƠNGVua thầy thuốc lớn. Ấy là tiếng tỷ dụ Tôn xưng bực Phật, bực Đại Bồ Tát. Phật là bực cao tài, biết bệnh căn của chúng sanh, nên trị cho lành, vì vậy nên gọi Ngài là bực Đại y vương. Bệnh căn của chúng sanh có hai: thân và … [Đọc thêm...] vềĐẠI Y VƯƠNG
CHÂN NGÔN TÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CHÂN NGÔN TÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CHÂN NGÔN TÔNG theo từ điển Phật học như sau:CHÂN NGÔN TÔNG Tông phái Phật giáo ở Nhật thiên về sử dụng chân ngôn, linh phù, ấn quyết v.v… để thể hội chân lý và đắc đạo. Hai bộ kinh chủ yếu của tông này là Đại Nhật Kinh và Kim Cang Đỉnh Kinh. Chân ngôn … [Đọc thêm...] vềCHÂN NGÔN TÔNG
BẢN TÍNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BẢN TÍNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BẢN TÍNH theo từ điển Phật học như sau:BẢN TÍNH 本 性; C: běnxìng; J: honshō; S: prakṛti. Bản chất, tự tính. Một bản chất chủ yếu của mọi vật, thường tương đương với khái niệm Tự tính (自 性, S: svabhāva; P: sabhāva). Đặc biệt trong Phật giáo Đại thừa, thường … [Đọc thêm...] vềBẢN TÍNH
ẤM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ẤM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ẤM theo từ điển Phật học như sau:ẤM ẤM (S. Skhandha)Che khuất, khiến cho không thấy được chân tướng của sự vật. Người, cũng như các loài hữu tình khác đều do năm “ấm” là sắc, thụ, tưởng, hành, [tr.40] thức, tạo thành. Sắc là thân thể có hình có sắc. Thụ là cảm thụ … [Đọc thêm...] vềẤM
TAM NHẪN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM NHẪN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM NHẪN theo từ điển Phật học như sau:TAM NHẪN TAM NHẪN Theo Kinh Vô Lượng Thọ : Nguyên thứ 48, hàng Thinh Văn có được 3 pháp nhẫn mà không rõ tên của ba pháp nhẫn đó là gì. Vì thế có các thuyết giải thích không giống nhau, Ngài Pháp vị nói: đó là ba … [Đọc thêm...] vềTAM NHẪN
PHẬT ĐƯỜNG .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẬT ĐƯỜNG . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẬT ĐƯỜNG . theo từ điển Phật học như sau:PHẬT ĐƯỜNG . PHẬT ĐƯỜNGTrong chùa, nơi chính điện thờ Phật. Hiểu theo nghĩa rộng, mọi cảnh chùa am. Phật đường còn là một môn phái tu ở Việt Nam, không vào chùa, chỉ dọn lại nhà có nơi sạch sẽ thanh tịnh, … [Đọc thêm...] vềPHẬT ĐƯỜNG .
NGÓN TAY CHỈ MẶT TRĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NGÓN TAY CHỈ MẶT TRĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NGÓN TAY CHỈ MẶT TRĂNG theo từ điển Phật học như sau:NGÓN TAY CHỈ MẶT TRĂNG NGÓN TAY CHỈ MẶT TRĂNGCâu ví dụ. Phật pháp như ngón tay. Mặt trăng như chân lý. Phật pháp là ngón tay chỉ mặt trăng, chứ không phải là mặt trăng. Phật pháp là con đường … [Đọc thêm...] vềNGÓN TAY CHỈ MẶT TRĂNG
