Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NIỆM PHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NIỆM PHẬT theo từ điển Phật học như sau:NIỆM PHẬT NIỆM PHẬT 念 佛 ; J: nembutsu; Là tụng niệm danh hiệu Phật; trong một nghĩa hẹp thì Niệm Phật là phương pháp tu tập chính của tông Tịnh độ và Phật ở đây chính là Phật A-di-đà. Nếu ai niệm danh hiệu Phật … [Đọc thêm...] vềNIỆM PHẬT
N
NIÊM HOA VI TIẾU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NIÊM HOA VI TIẾU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NIÊM HOA VI TIẾU theo từ điển Phật học như sau:NIÊM HOA VI TIẾU NIÊM HOA VI TIẾU 拈 花 微 笑 ; J: nenge-mishō; nghĩa là »cầm hoa mỉm cười«; Một câu nói thường được dùng trong Thiền tông để chỉ việc truyền pháp nằm ngoài ngôn ngữ của Phật Thích-ca … [Đọc thêm...] vềNIÊM HOA VI TIẾU
NIỆM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NIỆM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NIỆM theo từ điển Phật học như sau:NIỆM NIỆMNghĩ nhớ, nhớ rõ. Như nói chính niệm là nghĩ nhs điều thiện, điều chân chính, không nghĩ điều ác, điều bậy bạ. Chính niệm: một trong tám con đường đạo (Bát chánh đạo), dẫn tới giác ngộ và giải thoát (x. Bát chính … [Đọc thêm...] vềNIỆM
NI SƯ ĐÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NI SƯ ĐÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NI SƯ ĐÀN theo từ điển Phật học như sau:NI SƯ ĐÀN NI SƯ ĐÀNDịch âm nisidana (P) hay Nisadana (S), cũng dịch là toạ cụ, là mảnh vải hay miếng đệm, các tu sĩ dùng để ngồi thiền hay để ngồi thuyết pháp. Có bài kệ như sau: “Ngọa cụ ni sư đàn,. Trưỡng … [Đọc thêm...] vềNI SƯ ĐÀN
NI LIÊN THIỀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NI LIÊN THIỀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NI LIÊN THIỀN theo từ điển Phật học như sau:NI LIÊN THIỀN NI LIÊN THIỀN; S. Nerajana cũng viết Nairanjana.Tên con sông nổi tiếng vì trên bờ sông này, dưới một gốc cây Bồ đề, Phật Thích Ca đã thành đạo. Hiện nay là sông Nalajana, bắt nguồn từ xứ … [Đọc thêm...] vềNI LIÊN THIỀN
NI KIỀN TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NI KIỀN TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NI KIỀN TỬ theo từ điển Phật học như sau:NI KIỀN TỬ NI KIỀN TỬ; S. NigranthaMột tên khác của đạo Jain, xuất hiện ở Ấn Độ cùng thời kỳ với đạo Phật hoặc trước đạo Phật đôi chút. Giáo chủ phái này là Nataputta, đã được Phật Thích Ca nói đến tên và học thuyết … [Đọc thêm...] vềNI KIỀN TỬ
NHỤC THỰC THẬP QUÁ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NHỤC THỰC THẬP QUÁ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NHỤC THỰC THẬP QUÁ theo từ điển Phật học như sau:NHỤC THỰC THẬP QUÁ NHỤC THỰC THẬP QUÁ Ăn thịt chúng sanh có 10 tội lỗi: Ăn thịt chúng sanh bằng cách giết nó để ăn, hoặc ăn thịt mua ngoài chợ, hoặc người tặng biếu, hoặc lượm được…đều mang mười tội … [Đọc thêm...] vềNHỤC THỰC THẬP QUÁ
NHỤC KẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NHỤC KẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NHỤC KẾ theo từ điển Phật học như sau:NHỤC KẾ NHỤC KẾ Theo Từ điển Phật học Huệ Quang (tập IV, tr.3384), Phạn ngữ Usnisa, Hán dịch Phật đảnh, Đảnh nhục kế tướng, Đảnh phát nhục cốt thành tướng… là thịt xương (có sách nói búi thịt-nhục) trên đảnh của Phật nổi … [Đọc thêm...] vềNHỤC KẾ
NHƯ Ý CHÂU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NHƯ Ý CHÂU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NHƯ Ý CHÂU theo từ điển Phật học như sau:NHƯ Ý CHÂU NHƯ Ý CHÂU; S. CintamaniHòn ngọc như ý, nếu ai có được thì muốn gì có nấy và được nấy. Cg, như ý bảo hay như ý Mani. Có những vật khác cũng dùng để biểu trưng cho quyền lực của ngọc như ý, như cái bình hay … [Đọc thêm...] vềNHƯ Ý CHÂU
NHƯ TRỪNG LÂN GIÁC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NHƯ TRỪNG LÂN GIÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NHƯ TRỪNG LÂN GIÁC theo từ điển Phật học như sau:NHƯ TRỪNG LÂN GIÁC NHƯ TRỪNG LÂN GIÁCThiền sư Việt Nam thời Hậu Lê, sinh năm 1698, và mất năm 1733. Tên nhà là Trịnh Thập, vốn là con của Phổ Quang Vương và là con rể của vua Lê Hy Tôn. Có nhà riêng ở … [Đọc thêm...] vềNHƯ TRỪNG LÂN GIÁC